CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DƯỢC PHẨM HADU

QUY TRÌNH SẢN XUẤT TPBS DẠNG BỘT CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI TẠI HADU PHARMA
28

Th 11

QUY TRÌNH SẢN XUẤT TPBS DẠNG BỘT CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI TẠI HADU PHARMA

  • admin
  • 0 bình luận

Sản phẩm dinh dưỡng dạng bột là điều không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta giúp hỗ trợ tăng sức đề kháng, cung cấp chất dinh dưỡng cho mọi đối tượng từ trẻ em đến người già, người ốm yếu, mệt mỏi, hậu phẫu thuật… Bài viết dưới đây Hadu sẽ chia sẻ với bạn quy trình sản xuất dạng bột chuẩn GMP của nhà máy! 1.NGUYÊN LIỆU CHẾ BIẾN SẢN PHẨM Để chế biến được sản phẩm dinh dưỡng dạng bột đóng lon, nguyên liệu cần phải được lựa chọn kỹ càng, thường là sữa nguyên kem hoặc sữa gầy. Nguyên liệu phụ gia như: chất ổn định, chất chống oxy hóa, chất tạo nhũ, muối… Những chất này sẽ giúp sản phẩm có chất lượng tốt nhất và có thể sử dụng trong thời gian dài mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn về độ dinh dưỡng, mùi vị, màu sắc… 2.QUY TRÌNH SẢN XUẤT SPDD DẠNG BỘT TẠI NHÀ MÁY HADU Quy trình chế biến sản phẩm này bao gồm nhiều công đoạn khác nhau, mỗi công đoạn đòi hỏi cần phải đáp ứng được những yêu cầu riêng. Dưới đây là một số bước cơ bản sau: BƯỚC 1: CHUẨN HÓA Chuẩn hóa sản phẩm là quá trình điều chỉnh hàm lượng chất béo trong sữa nguyên liệu. Quá trình thực hiện dựa trên công nghệ ly tâm và máy phối trộn. Sữa bột nguyên kem là sữa có hàm lượng chất béo cao khoảng 26-33%, còn sữa gầy có hàm lượng chất béo chỉ 1%. BƯỚC 2: THANH TRÙNG Thanh trùng là giai đoạn làm giảm chỉ số VSV có trong sản phẩm xuống mức thấp nhất. Điều này sẽ giúp vô hiệu hóa vai trò enzyme lipase. Quá trình được diễn ra vài giây ở nhiệt độ 80-85 độ C. Thanh trùng sữa sẽ được thực hiện trên thiết bị trao đổi nhiệt dạng bảng mỏng. Quá trình thanh trùng: gia tăng nhiệt độ sữa, giữ sữa nguyên liệu trong thời gian nhất định, và làm nguội sữa về nhiệt độ thích hợp. BƯỚC 3: CÔ ĐẶC SỮA Sữa sau khi được thanh trùng sẽ được đưa vào quá trình cô đặc để làm giảm tối đa lượng nước thừa ra khỏi sữa. Tại Hadu thường dùng phương pháp cô đặc chân không bởi đây là phương pháp khá nhanh và an toàn, đồng thời giúp cho sữa đảm bảo giữ nguyên hàm lượng giá trị dinh dưỡng và không bị nhiễm vi khuẩn gây hại. Nhiệt độ sữa trong quá trình cô đặc không vượt quá 76 độ C. Sau khi cô hàm lượng chất khô trong sữa là 45-55%. ƯU ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC CHÂN KHÔNG Cô đặc nhằm tách bớt một lượng nước ra khỏi sữa để tiết kiệm chi phí năng lượng khi thực hiện quá trình sấy tiếp theo. Cô đặc ở áp suất thường thì sữa sẽ luôn tiếp xúc với không khí nên luôn bị nhiễm bẩn, các chất béo bị phân hủy, sản phẩm bị biến tính (đặc sệt, có màu vàng sẫm). Cô đặc ở áp suất chân không sẽ khắc phục được những nhược điểm  trên vì thời gian cô đặc ngắn, nhiệt độ thấp nên tránh thay đổi cấu trúc và sữa và đặc biệt tránh được sự biến đổi của đường lactose do đó sản phẩm có chất lượng và màu sắc tốt. BƯỚC 4: ĐỒNG HÓA Sữa sau khi được cô đặc thường có hàm lượng chất béo khá cao. Chính vì vậy, cần thêm 1 khâu đồng hóa để giảm các hạt béo trong sữa. Quá trình đồng hóa cần phải sử dụng thêm chất nhũ hóa, chất nhũ hóa cần phải không độc hại, không mùi, không màu, không làm biến đổi vị của sữa. BƯỚC 5: SẤY SỮA Sấy là khâu vô cùng quan trọng giúp sữa đạt được chất lượng tốt nhất. Điều này giúp sữa tránh được khỏi sự ẩm mốc và bảo quản sữa lâu dài. Sản phẩm thường được sấy khô ở dạng bột khô khoảng 90-96%, độ ẩm chỉ còn 4-10%. Một số phương pháp sấy thường được sử dụng chính hiện nay là sấy thăng hoa, sấy phun, sấy trục… Hiện nay sấy phun sữa bột được ứng dụng nhiều nhất tại Hadu.  BƯỚC 6: ĐÓNG GÓI Sữa bột sau sấy phun được đưa qua hệ thống rây và đem vào thiết bị đóng gói. Thông thường được đựng trong bao bì bằng kim loại hoặc bao bì giấy để đựng sản phẩm. Bao bì cần phải hạn chế sự tiếp xúc ánh sáng, không khí, độ ẩm từ môi trường xung quanh. Người ta thường đóng gói trong điều kiện chân không, hoặc thổi hỗn hợp 90% nito, 10% hydro vào hộp trước khi ghép nắp hộp nhằm kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.  

ĐĂNG KÝ THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN THEO THỦ TỤC NĂM 2023
27

Th 11

ĐĂNG KÝ THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN THEO THỦ TỤC NĂM 2023

  • admin
  • 0 bình luận

1.THƯƠNG HIỆU (NHÃN HIỆU) LÀ GÌ? “Thương hiệu” về cơ bản được hiểu là một tập hợp hoặc một số dấu hiệu giúp chúng ta phân biệt được sản phẩm của các doanh nghiệp/ cá nhân/ tổ chức này với bên khác. Đối với doanh nghiệp, thương hiệu là sản phẩm vô hình của doanh nghiệp. Trong đó, giá trị vô hình của thương hiệu chiếm một phần quan trọng trong tổng thể giá trị của doanh nghiệp. “Nhãn hiệu” được hiểu đơn giản là bất kì từ, chữ cái, con số, hình ảnh, hình dáng, nhãn mác được thể hiện độc lập hoặc có sự kết hợp của các yếu tố này. Nhãn hiệu (hay còn gọi là logo, thương hiệu) là dấu hiệu để người tiêu dùng phân biệt sản phẩm của công ty này với công ty khác. Để được độc quyền sử dụng, doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành thủ  tục đăng ký thương hiệu. Trong quá trình tư vấn, chúng tôi nhận thấy phần lớn khách hàng chỉ hiểu nôm na tôi muốn đăng ký bảo hộ thương hiệu cho công ty và không gắn thương hiệu vào 1 sản phẩm/ dịch vụ nào. Tuy nhiên, mọi người cần lưu ý theo quy định của Luật Sở Hữu Trí Tuệ, phạm vi quyền và chi phí đăng ký thương hiệu sẽ phụ thuộc vào danh mục/ sản phẩm (sẽ được phân theo nhóm) sẽ được thương hiệu gắn lên. Có nghĩa bạn đăng ký cho sản phẩm gì, dịch vụ gì bạn sẽ chỉ được độc quyền cho lĩnh vực ấy và bắt buộc phải đăng ký để gắn lên 1 sản phẩm/ dịch vụ và không được đăng ký chung cho công ty. VD: Cocacola sẽ được đăng ký cho sản phẩm đồ uống có ga hoặc P/S sẽ được đăng ký cho sản phẩm kem đánh răng hoặc WINMART sẽ được đăng ký cho nhóm ngành dịch vụ mua bán hàng hóa (gắn với 1 sản phẩm cụ thể nào đó) hoặc Vietnam Airline sẽ được đăng ký cho dịch vụ vận tải bằng đường hàng không (gắn với một dịch vụ nào đó). 2.CÓ BẮT BUỘC PHẢI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU KHÔNG? Luật Sở Hữu Trí Tuệ không quy định việc đăng ký nhãn hiệu phải bắt buộc đối với chủ sở hữu, đăng ký nhãn hiệu là quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu. Mặc dù đăng ký thương hiệu không phải là một thủ tục bắt buộc, nhưng việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là rất cần thiết và là cơ sở để xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu. Theo quy định tại Luật Sở Hữu Trí Tuệ, quyền đối với nhãn hiệu ( trừ nhãn hiệu nổi tiếng), được xác lập trên cơ sở nhãn hiệu đã được đăng ký tại Việt Nam theo quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu của Cục sở hữu trí tuệ (hoặc quyết định chấp nhận bảo hộ hoặc giấy chứng nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do Cục sở hữu trí tuệ cấp). Người được cục sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là chủ sở hữu của nhãn hiệu đã đăng ký và được hưởng quyền lợi đối với nhãn hiệu trong phạm vi bảo hộ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Khi xảy ra tranh chấp, chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu làm căn cứ chứng minh quyền của mình mà không cần bằng chứng nào khác. 3.QUYỀN CỦA THƯƠNG HIỆU (NHÃN HIỆU) CHO SẢN PHẨM/ DỊCH VỤ LÀ GÌ? Phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu sẽ phụ thuộc vào nhóm sản phẩm/ dịch vụ mà chủ sở hữu muốn đăng ký. Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ có tất cả 45 nhóm sản phẩm/ dịch vụ. Trong đó, từ nhóm 01-34 là nhóm sản phẩm và từ nhóm 35-45 là nhóm dịch vụ. VD: Mỹ phẩm là sản phẩm được phân vào nhóm 03 hoặc dược phẩm được phân vào nhóm 05. 4.AI CÓ QUYỀN NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU? Theo Quy định tại điều 87 Luật Sở Hữu trí tuệ có quy định quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu như sau: 1.Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. 2.Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không dùng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó. 3.Tổ chức, tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình được sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 4.Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý hoặc đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. 5.Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây: a)Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; b)Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ. 6.Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1,2,3,4,5 và Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng. 7.Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. 5.THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THƯƠNG HIỆU (NHÃN HIỆU) NHƯ THẾ NÀO? Bước 1: Xác định nơi nộp đơn đăng ký thương hiệu Hiện nay tại Việt Nam, cơ quan duy nhất tiếp nhận đơn là Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam có trụ sở chính đặt tại Hà Nội và 02 văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh. Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cho việc đăng ký thương hiệu  Khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký thương hiệu sản phẩm, thành phần hồ sơ gồm các tài liệu sau: +)Tờ khai đăng ký thương hiệu (theo mẫu) +)05 mẫu thương hiệu sản phẩm sẽ đăng ký độc quyền được in trên giấy A4, kích thước 8cmx8cm +)Giấy giới thiệu, chứng minh thư (áp dụng cho trường hợp nộp đơn tự đăng ký) hoặc Giấy ủy quyền cho tổ chức đại diện nộp đơn đăng ký +)Chứng từ đã nộp lệ phí +)Tài liệu khác (nếu có) theo từng nội dung công việc Bước 3: Nộp hồ sơ tại Cục sở hữu trí tuệ   

THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH TRỊ HO CHO TRẺ
24

Th 11

THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH TRỊ HO CHO TRẺ

  • admin
  • 0 bình luận

Thời tiết giao mùa trẻ thường bị ho, nhiều phụ huynh lo lắng muốn cắt cơn ho càng sớm càng tốt cho trẻ nên thường lạm dụng thuốc kháng sinh. 1.HO Ở TRẺ LÀ PHẢN XẠ CÓ LỢI Ho là một phản xạ có lợi vì làm sạch đường thở, long đờm nhầy ra khỏi niêm mạc của trẻ. Thời tiết thất thường như hiện nay khiến các bệnh lý viêm đường hô hấp ở trẻ em dễ dàng tăng cao. Biểu hiện ban đầu thường gặp nhất là trẻ có triệu chứng ho. Tuy nhiên, đây là phản xạ có lợi vì làm sạch đường thở, làm long đờm nhầy ra khỏi niêm mạc của trẻ. Ho cũng là  triệu chứng của nhiều nguyên nhân gồm: hô hấp, tim mạch (suy tim trái), tiêu hóa (do trào ngược dạ dày thực quản), tác dụng phụ của thuốc, tâm lý. Về phân loại có ho khan và ho có đờm. Trong đó ho khan là ho không có đờm do viêm mũi họng, viêm amidan, viêm tai giữa, nhiễm siêu vi hay trẻ hít phải tác nhân gây kích ứng (khói thuốc lá, phấn hoa, mùi khó chịu…). Đối với ho có đờm là khi ho có tiết nhiều đờm đặc hoặc loãng do viêm tiểu phế quản, viêm phế quản, viêm phổi, lao phổi, hen suyễn. Về mức độ, nếu trẻ ho dưới 3 tuần được xem là ho cấp tính, từ 3-8 tuần là ho cấp bán tính, trên 8 tuần trở lên là ho mãn tính. Ho thường không dẫn đến biến chứng nguy hiểm. Tuy nhiên, ho có đờm có thể dẫn đến nôn mửa. Ho không kiểm soát được có thể khiến trẻ mệt mỏi, sụt cân, đặc biệt ho về đêm làm rối loạn giấc ngủ của trẻ. Nhiều trường hợp ho có thể tự khỏi mà không cần điều trị như ho do hít phải các chất kích thích, ho sinh lý thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, hoặc ho do không khí quá khô và nóng gây kích ứng niêm mạc họng, cơn ho này sẽ nhanh chóng khỏi, chỉ cần thông mũi và cho trẻ uống nước ấm. 2.KHI NÀO CẦN DÙNG KHÁNG SINH CHO TRẺ BỊ HO? Việc sử dụng kháng sinh để điều trị ho ở trẻ chỉ nên thực hiện khi có chỉ định của bác sĩ sau khi xác định nguyên nhân gây ho là do vi khuẩn như viêm họng, viêm phổi, viêm mũi… Sử dụng thuốc kháng sinh không phải là giải pháp ưu tiên khi trẻ bị ho do nhiễm virus vì kháng sinh không có tác dụng với virus. Ví dụ trẻ bị cảm lạnh hay cảm cúm do virus rhinovirus, influenza, virus hợp bào hô hấp … thì việc sử dụng kháng sinh không giúp làm giảm ho cho trẻ. Sử dụng kháng sinh không cần thiết sẽ gây ra nhiều vấn đề khác cho sức khỏe của trẻ, bao gồm: -Kháng kháng sinh: vi khuẩn có thể trở nên kháng kháng sinh, làm cho việc điều trị các bệnh nhiễm trùng trong tương lai trở nên khó khăn. -Rối loạn tiêu hóa: trẻ có thể bị tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng… Lạm dụng kháng sinh còn gây rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột. -Dị ứng: một số trẻ có nguy cơ dị ứng thuốc kháng sinh có thể gây sốc phản vệ rất nguy hiểm. Đây là tình huống khẩn cấp và cần ngay lập tức đưa trẻ đến gặp bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để tiếp nhận cấp cứu và điều trị.  

CẢNH BÁO: SẢN PHẨM GIẢM ĐAU, TRỊ VIÊM KHỚP CÓ THÀNH PHẦN GÂY HẠI
27

Th 10

CẢNH BÁO: SẢN PHẨM GIẢM ĐAU, TRỊ VIÊM KHỚP CÓ THÀNH PHẦN GÂY HẠI

  • admin
  • 0 bình luận

Cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đang cảnh báo người tiêu dùng về một số sản phẩm điều trị viêm khớp và giảm đau có chứa các thành phần không được liệt kê trên nhãn, có thể gây hại. Việc sử dụng các sản phẩm có những thành phần tiềm ẩn nguy hiểm, có thể khiến người dùng có nguy cơ bị tác dụng phụ nghiêm trọng, tương tác thuốc và phản ứng dị ứng nguy hiểm. 1.NHỮNG THÀNH PHẦN ẨN NÀO GÂY HẠI TRONG NHỮNG SẢN PHẨM GIẢM ĐAU Thành phần ẩn là bất cứ thứ gì có trong sản phẩm không kê đơn (OTC) không được tiết lộ hoặc liệt kê trên nhãn. Các thành phần trong sản phẩm OTC có thể hoạt động (ví dụ ibuprofen) hoặc không hoạt động (ví dụ: chất độn, hương liệu, chất phủ hoặc chất bảo quản). Nhiều sản phẩm giảm đau và viêm khớp OTC có chứa các thành phần thuộc 3 loại thuốc khác nhau, đó là: thuốc chống viêm không steroid, steroid và thuốc giãn cơ. Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) Là nhóm thuốc thường được sử dụng để giảm viêm và điều trị các tình trạng như viêm khớp, đau đầu và chấn thương cơ. Một số NSAID ẩn đã được tìm thấy trong các sản phẩm giảm đau và trị viêm khớp OTC. Các sản phẩm có chứa NSAID có thể làm tăng nguy cơ mắc các biến cố tim mạch, chẳng hạn như đau tim và đột quỵ, cũng như nguy cơ tổn thương đường tiêu hóa cao hơn, bao gồm chảy máu, loét, thủng dạ dày và ruột… FDA cảnh báo rằng, các thành phần ẩn như NSAID cũng có thể tương tác với các loại thuốc khác và làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, đặc biệt đối với những người dùng nhiều hơn một sản phẩm chứa NSAID. Thuốc chống viêm corticosteroid (steroid) Là một loại thuốc chống viêm được dùng để điều trị các tình trạng viêm như hen suyễn, bệnh chàm và bệnh đa xơ cứng… Dexamethasone và prednisone-21-acetate là các steroid đã được tìm thấy trong một số sản phẩm điều trị viêm khớp và giảm đau, vì chúng giúp giảm đau và viêm khớp, cơ và gân. Corticosteroid có thể ảnh hưởng đến khả năng đến khả năng chống lại nhiễm trùng của cơ thể cũng như gây ra lượng đường trong máu cao, chấn thương cơ và các triệu chứng tâm thần. Khi dùng corticosteroid trong thời gian dài và/ hoặc với liều lượng cao, chúng có thể ức chế tuyến thượng thận và dẫn đến các triệu chứng cực kỳ mệt mỏi, yếu cơ, sụt cân, đau bụng và chán ăn. Thuốc giãn cơ Thuốc giãn cơ là thuốc kê đơn có thể được điều trị các triệu chứng liên quan đến cơ, chẳng hạn như đau cơ hoặc co thắt, cũng như các chấn thương gây ra các triệu chứng như đau lưng dưới. Thuốc giãn cơ đã được tìm thấy trong các sản phẩm giảm đau và viêm khớp bao gồm methocarbamol và chlorzoxazone. Thuốc giãn cơ có thể gây tác dụng phụ như an thần, chóng mặt và huyết áp thấp. Chúng cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng tinh thần và thể chất của một người, để thực hiện một số nhiệm vụ nhất định, như lái xe hoặc vận hành máy móc tại nơi làm việc. 3.PHẢI LÀM GÌ NẾU SỬ DỤNG MỘT TRONG NHỮNG SẢN PHẨM NÀY Người bệnh không nên mua bất kỳ sản phẩm nào có chứa thành phần gây hại kể trên. Tuy nhiên nếu đã mua và đang sử dụng, nên dừng lại ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ.  Một số thành phần ẩn có thể rất nguy hiểm, đặc biệt đối với những người bị dị ứng với thành phần ẩn hoặc nếu bị tổn hại chức năng thận hoặc gan hoặc nếu thành phần ẩn được tìm thấy với số lượng đáng kể có thể tương tác với các loại thuốc khác nhau mà bệnh nhân đang dùng.  Bác sĩ có thể giúp bạn về các lựa chọn an toàn hơn để kiểm soát các triệu chứng của mình. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể cho thực hiện một số xét nghiệm chức năng gan, thận… xem đã bị ảnh hưởng thế nào để tìm ra phương án điều trị an toàn và hiệu quả nhất cho bạn trong tương lai. Bạn cũng nên báo cáo bất kỳ tác dụng phụ hoặc biến chứng nào có thể gặp phải khi sử dụng các sản phẩm này. 4.LÀM CÁCH NÀO ĐỂ BIẾT SẢN PHẨM CÓ AN TOÀN KHÔNG? Người tiêu dùng nên hết sức thận trọng khi sử dụng các sản phẩm OTC (không kê đơn). Nên kiểm tra nhãn và điều quan trọng là phải thảo luận về việc dùng những loại thuốc này với bác sĩ. Mặc dù nhiều sản phẩm trong số này “được bán ở các cửa hàng phi truyền thống”, nhưng tốt hơn hết bạn nên mua các sản phẩm chăm sóc sức khỏe ở các hiệu thuốc. Khi bạn mua sản phẩm OTC, nên: -Tránh mua sản phẩm có nhãn ghi bằng ngôn ngữ mà bạn không thể đọc được. -Hãy cảnh giác với những lời quảng cáo có cánh như: sản phẩm có thể “chữa bách bệnh” hoặc dựa nhiều vào lời chứng thực cá nhân mà không có bất kỳ bằng chứng đáng tin cậy nào. Bạn cũng nên tránh bất kỳ sản phẩm nào cung cấp ‘phương pháp chữa bệnh thần kỳ”. -Hãy lưu ý các sản phẩm được tuyên bố là sản phẩm thay thế thuốc chữa bệnh, chưa được chứng minh, công nhận hoặc có tác dụng tương tự như thuốc kê toa. -Hãy xem xét những rủi ro khi mua thuốc trực tuyến hoặc từ các quốc gia khác. -Không sử dụng hoặc mua thuốc OTC thiếu nhãn thông tin thuốc bắt buộc. Nếu bạn không thể đọc nhãn của bất kỳ đơn thuốc nào, thuốc OTC hoặc thực phẩm bổ sung, đừng sử dụng nó. -Hãy kiểm tra để đảm bảo tên, số điện thoại, địa chỉ của nhà sản xuất được liệt kê trên nhãn. -Hãy hỏi nhà thuốc gần nơi bạn sống để được tư vấn về các sản phẩm OTC. -Nói chuyện với bác sĩ về tất cả các sản phẩm bạn đang dùng cho tình trạng bệnh lý của mình.  

Đối tác chiến lược

Hotline 1900 633 486
popup

Số lượng:

Tổng tiền: