CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DƯỢC PHẨM HADU

LỢI ÍCH KHI ĂN GRANOLA
18

Th 07

LỢI ÍCH KHI ĂN GRANOLA

  • admin
  • 0 bình luận

Granola được xem là một loại thực phẩm dùng trong các bữa ăn sáng và ăn nhẹ phổ biến khi chúng mang lại vô số lợi ích đối với sức khỏe, bao gồm khả năng hỗ trợ giảm cholesterol, cân bằng hệ tiêu hóa, hỗ trợ giảm cân và cải thiện sức khỏe tim mạch và nhiều lợi ích diệu kỳ khác. Hãy cùng Hadu tìm hiểu những lợi ích tuyệt vời của Granola mang lại qua bài viết dưới đây nhé! 1.GRANOLA LÀ GÌ? Thành phần Granola bao gồm chủ yếu yến mạch cán mỏng, hạnh nhân, nhân óc chó, bí xanh, hạt lanh, hạt điều… được kết hợp lại với nhau bằng mật ong. Toàn bộ hỗn hợp được nướng cho đến khi đạt được độ giòn và sau đó có thể mang đi bất cứ đâu khá tiện lợi cho bữa ăn nhẹ nhưng tràn đầy năng lượng. Phổ biến nhất, granola thường được sử dụng thường xuyên bởi những người tập gym, hoặc người ăn theo chế độ healthy, cũng như những người đi bộ đường dài, cắm trại và những người thích hoạt động ngoài trời. Khi ăn ở nhà, granola thường được kết hợp với sữa chua, mật ong, dâu tây, chuối và các loại trái cây ướp lạnh khác hoặc trộn với các loại ngũ cốc khác để tăng giá trị dinh dưỡng của chúng. Nó đã được phát triển theo một số cách, cả ở Hoa Kỳ và Úc. 2.LỢI ÍCH KHI ĂN GRANOLA Những lợi ích tuyệt vời khi ăn Granola Bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất Với thành phần bao gồm các loại hạt chứa nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe, Granola sẽ giúp bạn bổ sung các khoáng chất cần thiết như: omega-3, sắt, magie, photpho, kẽm, vitamin E, vitamin B (B1,B2,B3,B6) và folate dồi dào. Hỗ trợ chống lão hóa, trẻ hóa làn da, giúp cơ thể khỏe mạnh từ bên trong. Tốt cho tim mạch, cải thiện huyết áp Bạn có biết cứ 100g Granola thường có 12g chất béo không bão hòa đa và 4,4g chất béo không bão hòa đơn. Đây đều là những chất béo giúp bảo vệ tốt hệ tim mạch, beta-glucan có nhiều trong yến mạch sẽ giúp làm giảm nồng độ cholesterol trong máu, ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch một cách hiệu quả. Hàm lượng chất sắt trong ngũ cốc giúp ngăn ngừa tình trạng thiếu máu, hỗ trợ xây dựng tế bào hồng cầu giúp tăng miễn dịch cho cơ thể. Sự xuất hiện của magie cũng là một điểm cộng đáng kể của granola. Magie giúp ngăn ngừa và giảm mức độ nguy hiểm của căn bệnh đau nửa đầu. Đồng thời, magie giúp củng cố và cải thiện độ đàn hồi của các mạch máu, hệ tuần hoàn máu được thúc đẩy khỏe mạnh hơn. Kiểm soát nguy cơ béo phì Trong 100g Granola có chứa 5g chất xơ, vì vậy granola giúp cơ thể kiểm soát được lượng đường trong máu. Thực phẩm này vô cùng hiệu quả với người béo phì và tiền tiểu đường. Có lợi cho hệ tiêu hóa Với lượng chất xơ dồi dào, hạt ngũ cốc ăn kiêng sẽ giúp đường ruột của bạn hoạt động tốt. Ngăn ngừa được những bệnh thường gặp như: táo bón, rối loạn tiêu hóa… đồng thời giảm cảm giác thèm ăn, có lợi cho quá trình giảm cân. Cung cấp lượng chất chống oxy hóa cần thiết cho cơ thể Thành phần như hạt chia và các loại hoa quả sấy khô là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa và chống viêm vô cùng hiệu quả cho cơ thể. Bởi trong chúng có axit gallic, quercetin, vitamin E và selen rất dồi dào. Giúp giữ gìn vóc dáng hoàn hảo Ngũ cốc granola có những thực phẩm được mệnh danh là thuần chay như: các loại hạt, ngũ cốc, yến mạch, trái cây khô,... nhưng các loại hạt này lại có chứa hàm lượng protein cao giúp cung cấp đầy đủ năng lượng cho cơ thể, tạo cảm giác no lâu, tránh thèm ăn. Vì vậy granola vô cùng thích hợp với những người đang ăn kiêng, giảm cân hay ăn chay. Là một lựa chọn tuyệt vời để bạn có 1 vóc dáng hoàn hảo nhưng vẫn đảm bảo tràn đầy năng lượng để vui chơi và làm việc hiệu quả. Cung cấp lượng Protein thực vật dồi dào Bạn sẽ bất ngờ khi biết 100g ngũ cốc nguyên hạt sẽ có 12g protein, nhiều hơn lượng protein có trong 2 quả trứng gà đó. Chính vì vậy granola sẽ cung cấp cho bạn nguồn năng lượng tích cực, dễ chuyển hóa.  Cải thiện làn da từ bên trong Nếu bạn mong muốn sở hữu một làn da khỏe mạnh từ bên trong thì không nên bỏ qua thực phẩm ăn kiêng Granola.  Từ lâu đời vitamin E luôn nổi tiếng và là một phần không thể thiếu trong các loại mỹ  phẩm chăm sóc sắc đẹp. Vitamin E có vai trò tái tạo, giữ cho làn da luôn khỏe mạnh, săn chắc. Và thật đáng ngạc nhiên khi cứ 100g Granola có chứa đến 40% hàm lượng vitamin E. Chính vì vậy sử dụng Granola đều đặn mỗi ngày sẽ giúp bạn có một làn da khỏe mạnh hiệu quả hơn bất kì một loại kem dưỡng hay mỹ phẩm đắt tiền nào. Có lợi cho phụ nữ mang thai Bên cạnh những tác dụng đáng kinh ngạc trên, ngũ cốc Granola có chứa hàm lượng Folate quý giá, đây là nguồn axit folic tự nhiên giúp thúc đẩy thai kỳ phát triển khỏe mạnh và ngăn ngừa dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Vì vậy mà ngũ cốc nguyên hạt được xem là một lựa chọn tuyệt vời cho các mẹ bầu  

TOP 8 THỰC PHẨM GIÀU KẼM
18

Th 07

TOP 8 THỰC PHẨM GIÀU KẼM

  • admin
  • 0 bình luận

Để cung ứng đủ lượng vi chất Kẽm cho cơ thể, tiếp nạp kẽm từ bữa ăn hằng ngày được xem như là một phương pháp an toàn và hiệu quả nhất. Vậy đâu là những thực phẩm giàu kẽm nên thêm vào thực đơn? 1.VI CHẤT KẼM LÀ GÌ? Kẽm (Zn/ Zinc) là một khoáng chất vi lượng không thể thiếu cho sự phát triển của con người. Trong cơ thể người, có chứa khoảng 2-3g kẽm phân bổ không đồng đều. Kẽm tập trung nhiều nhất ở tinh hoàn (đối với nam giới), sau đó là ở tóc, xương, gan, thận, da, não… Kẽm không dự trữ trong cơ thể và đời sống sinh hoạt ngắn trong các cơ quan nội tạng. Vì vậy nếu khẩu phần ăn uống không cung cấp đủ sẽ rất dễ đến cơ thể thiếu hụt kẽm. Hơn nữa kẽm được đưa vào trong cơ thể chủ yếu thông qua đường tiêu hóa, vì vậy một chế độ ăn uống bổ sung kẽm là vô cùng cần thiết. 2.LỢI ÍCH CỦA KẼM ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI Mặc dù chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ thể con người, kẽm có vai trò vô cùng quan trọng đối với sức khỏe và các bộ phận trong cơ thể. Đối với sức khỏe nói chung: kẽm được tìm thấy trong gần 100 loại enzyme đặc biệt, tham gia vào hoạt động của nhiều chức năng như hô hấp, tiêu hóa, cơ và thần kinh. Kẽm là khoáng chất quan trọng đối với sức khỏe của não bộ, nâng cao hệ miễn dịch, phát triển xương, trao đổi chất,... Đối với nam giới: kẽm đóng vai trò rất quan trọng trong việc duy trì sức khỏe tuyến tiền liệt, bảo đảm liều lượng kích thích sinh dục nam. Bên cạnh đó kẽm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tinh trùng và sức khỏe sinh lý, sinh sản của nam giới. Đối với nữ giới: kẽm giúp điều hòa kinh nguyệt, giảm các triệu chứng tiền mãn kinh. Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: kẽm giúp thai nhi phát triển một cách đầy đủ về chiều cao, cân nặng, hệ thần kinh và hệ miễn dịch. Bên cạnh đó, kẽm cũng giúp mẹ giảm các triệu chứng nghén. Đồng thời, kẽm cũng giúp mẹ ăn ngon hơn, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng trong sữa cho con bú. Đối với  trẻ em: kẽm duy trì và bảo vệ các tế bào vị giác và khứu giác giúp trẻ ngon miệng hơn. Kẽm giúp hấp thu chất, tăng tổng hợp chất đạm và phân chia tế bào. Do đó kẽm rất quan trọng với sự phát triển của trẻ nhỏ. 3.NHỮNG THỰC PHẨM GIÀU KẼM NÊN BỔ SUNG Hàu Hàu là thực phẩm giàu kẽm nhất. Ước tính, lượng kẽm có trong hàu sữa tươi cao gấp 10 lần so với thịt heo và 50 lần so với cá tươi. Trung bình 100g hàu có chứa 32mg kẽm. Ngoài kẽm, hàu còn chứa nhiều các vi chất dinh dưỡng cần thiết như canxi, magie, protein, chất béo, glucid,... Hàu chứa nhiều kẽm Lòng đỏ trứng gà Từ trước đến nay, lòng đỏ trứng luôn thuộc TOP thực phẩm chứa lượng lớn chất đạm dồi dào, lại không quá đắt đỏ và vô cùng dễ tìm. Thế nhưng đâu chỉ có vậy, trong lòng đỏ trứng gà còn chứa tới 3.7mg kẽm, thành tố đóng góp quan trọng vào quá trình vận chuyển canxi tới các tế bào xương, duy trì hệ vận động dẻo dai, chắc khỏe. Tôm, cua, hến, động vật có vỏ Nếu là một người yêu thích đồ biển, bạn chắc chắn không thể bỏ qua các món như tôm, cua, sò…. Không chỉ có hương vị hấp dẫn, các loại hải sản có vỏ còn là những nguồn cung cấp kẽm tuyệt vời . 100g tôm hùm chứa khoảng 4mg kẽm. 100g cua chứa khoảng 7.6mg kẽm. Tuy nhiên cần lưu ý, với trẻ nhỏ và phụ nữ mang thai, cần đảm bảo các loại thực phẩm này cần được nấu chín hoàn toàn trước khi ăn để giảm thiểu nguy cơ ngộ độc thực phẩm. Các loại đậu Hầu hết các loại đậu đều được đánh giá là nguồn dồi dào chất kẽm, điển hình nhất phải kể đến đậu Hà Lan và đậu nành với hàm lượng xấp xỉ khoảng 12% giá trị hằng ngày. Ngoài ra, nhóm thực phẩm này còn mang tới lượng protein thực vật lành mạnh, bảo đảm cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể. Các loại đậu Các loại nấm Nếu đang xây dựng thực đơn cắt giảm cắt giảm các loại thịt song vẫn cần duy trì tiếp nạp đủ năng lượng protein cùng các vi khoáng chất quan trọng như kẽm, các loại nấm là gợi ý thay thế cực kì phù hợp. Nhìn chung các loại nấm ăn được như nấm đông cô, nấm bào ngư hay nấm đùi gà… đều đáp ứng một lượng kẽm ngang với 12% giá trị hằng ngày. Thịt đỏ Kẽm cũng có nhiều trong các loại thịt đỏ như: thịt cừu chứa 2.9mg kẽm, thịt heo nạc chứa 2.5mg kẽm, thịt bò chứa 2.2mg kẽm… Đồng thời các loại thịt đỏ còn giàu chất béo, chất đạm, calo, sắt, vitamin B,... mang đến nhiều lợi ích sức khỏe. Các loại rau xanh và củ quả Rau xanh và củ quả cũng là nguồn cung cấp thực phẩm chứa kẽm mà không phải ai cũng biết. Một số loại rau củ chứa nhiều kẽm là củ cải: 11mg, cùi dừa già: 5mg, hành tây: 1,42mg, khoai lang: 2mg, cà rốt vàng và đỏ: 1,11mg, rau cải xanh: 0,9mg, măng chua: 1,1mg, bắp ngô: 1,4mg… Các loại rau xanh và củ quả Sữa và các chế phẩm từ sữa Sữa tươi và các chế phẩm từ sữa như phô mai, sữa chua ít béo cũng chứa một lượng kẽm phong phú và cơ thể dễ dàng hấp thu được. Trong đó phô mai chứa khoảng 28% DV, sữa tươi chứa 9% DV kẽm, sữa chua ít béo chứa 9%. Chưa kể nhóm thực phẩm này còn chứa nhiều các dưỡng chất khác như canxi, vitamin D, chất đạm, chất béo…  

LỜI KHUYÊN VÀ CHIA SẺ VẬN ĐỘNG QUÁ SỨC CÓ HẠI NHƯ THẾ NÀO?
17

Th 07

LỜI KHUYÊN VÀ CHIA SẺ VẬN ĐỘNG QUÁ SỨC CÓ HẠI NHƯ THẾ NÀO?

  • admin
  • 0 bình luận

Tập luyện thể dục thể thao luôn là một trong những phương pháp rèn luyện sức khỏe được nhiều người biết đến với vô vàn lợi ích. Thế nhưng không có nghĩa là càng tập nhiều thì càng tốt. Việc vận động quá sức hay tập thể dục quá sức có thể phản tác dụng, khiến cơ thể phải đối mặt với nhiều tác hại nguy hiểm.  Vậy hệ lụy của việc vận động quá sức là gì? Hãy cùng Hadu tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! 1.THẾ NÀO ĐƯỢC COI LÀ VẬN ĐỘNG QUÁ SỨC Phụ thuộc vào thể trạng, lứa tuổi hoặc loại hình tập luyện mà mỗi người đề ra định nghĩa vận động, tập thể dục quá sức sẽ có sự khác nhau nhất định.  Nhìn chung, một người trưởng thành mỗi tuần nên dành ra 5 giờ để tập ở cường độ trung bình và khoảng 2,5 giờ ở cường độ cao. Ngoài ra, đối với trẻ em và trẻ em đang trong độ tuổi vị thành niên từ 6-17 tuổi nên luyện tập ít nhất 3 lần/ tuần, mỗi lần 60 phút.  Như vậy các trường hợp tập nhiều hơn mức trung bình được coi là vận động quá sức. Tuy nhiên, như đã nói, định nghĩa này có thể phụ thuộc vào thể trạng của từng người. 2.DẤU HIỆU VẬN ĐỘNG QUÁ SỨC Có cảm giác kiệt sức sau khi tập: đây chính là dấu hiệu rõ nhất cho thấy cơ thể bạn đang không đủ năng lượng. Ngủ không sâu giấc, thất thường: bạn thấy khó ngủ, ngủ không sâu giấc, và mệt mỏi ủ rũ khi thức dậy. Điều này có nghĩa là cơ thể bạn có quá nhiều cortisol, một loại hoocmon căng thẳng được giải phóng khi bạn tập luyện thể dục thể thao quá mức. Có cảm giác chán nản: tập luyện đúng cách và vừa phải. Sẽ giúp cơ thể giải phóng endorphin tạo cảm giác vui vẻ, hạnh phúc. Tuy nhiên, khi cường độ tập luyện quá cao và không có đủ thời gian để cơ thể phục hồi giữa các bài tập sẽ có cảm giác buồn bã, chán nản.  Dễ bị bệnh: Nếu bạn là người có hệ miễn dịch tốt nhưng sau thời gian tập thể dục thường xuyên thường hay mắc bệnh như cảm lạnh, cảm cúm thì đây có thể là một trong những dấu hiệu cho thấy dấu hiệu luyện tập của bạn không hợp lý.  Dễ cáu gắt. Khả năng phối kết hợp kém. Ham muốn tình dục suy giảm. 3.VẬN ĐỘNG QUÁ SỨC CÓ HẠI THẾ NÀO? Nhịp tim bất thường, bị rối loạn Các nghiên cứu chỉ ra rằng việc tập luyện thể thao với cường độ lớn và trong thời gian dài đòi hỏi một sức bền thường xuyên hơn bình thường. Hệ lụy gây ra trực tiếp với sức khỏe là tim bị “ngộ độc”, các cấu trúc cơ tim thay đổi vĩnh viễn. Sự thay đổi này là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nhịp tim rối loạn và biến đổi thất thường, gia tăng nguy cơ bị mắc các bệnh về tim hoặc suy tim, đột quỵ… Với hệ lụy của việc vận động quá sức này, khi làm việc hoặc luyện tập thể thao, mỗi người cần cân nhắc và tiến hành theo khả năng của cơ thể. Suy giảm hệ miễn dịch  Cortisol là một loại hormone được tiết ra tại tuyến thượng thận trong quá trình bị áp lực về mặt thể chất. Hormone này kích thích sự sản sinh glucose mới tại gan, đồng thời hỗ trợ quá trình phân giải protein trong cơ thể diễn ra hiệu quả hơn.  Về nguyên tắc, đây là điều hoàn toàn tốt. Tuy nhiên, mới đây các nhà khoa học đã chứng minh những bất lợi mà cortisol mang lại thậm chí còn vượt quá lợi ích của nó. Hiệu ứng ức chế miễn dịch của cortisol giúp làm giảm tình trạng tấy đỏ, sưng tấy nhưng lại khiến cho người sở hữu hàm lượng cortisol cao phải đối mặt với nguy cơ mắc bệnh cao. Cơ thể mất nước trầm trọng Cơ thể vận động quá sức dễ gây ra tình trạng mất nước. Nếu tình trạng này xảy ra liên tục và không được bổ sung kịp thời có thể gây mất nước mãn tính, hại thận, sa sút trí tuệ và một số vấn đề khác. Sự yếu đi của xương Dưới sự ảnh hưởng của nồng độ Cortisol, mô xương được tích lũy có xu hướng ít hơn so với mô xương bị phân hủy. Đây chính là nguyên nhân khiến hệ lụy của việc vận động quá sức là rạn xương, nứt xương… xảy ra. Bên cạnh đó, mật độ xương bị suy giảm cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng về xương khớp như loãng xương, viêm khớp. Nguy cơ gặp các chấn thương Lao động hoặc tập luyện thể thao quá sức, đặc biệt là khi chỉ tập trung vào một nhóm cơ có thể dẫn đến các chấn thương thể chất. Có thể kể đến như căng cơ, bong gân, rách gân, viêm gân, gãy xương… Có ảnh hưởng tới hệ thần kinh Một hệ lụy của việc vận động quá sức khác có thể kể đến chính là gây ra các vấn đề liên quan đến hệ thần kinh. Các biểu hiện lúc này có sự tương đồng với người bị chứng trầm cảm mãn tính như mất ngủ, dễ nổi nóng, cáu gắt, cơ thể mệt mỏi…  

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI CAO HUYẾT ÁP
15

Th 07

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI CAO HUYẾT ÁP

  • admin
  • 0 bình luận

Tăng huyết áp là bệnh lý phổ biến ở người lớn tuổi. Bệnh thường diễn tiến âm thầm, nhiều trường hợp không có triệu chứng, nhưng có thể xảy ra các biến chứng rất nặng nề, có thể gây tàn phế hoặc thậm chí là tử vong. Phát hiện, theo dõi, điều trị bệnh sớm kết hợp với chế độ ăn uống, luyện tập khoa học sẽ giúp tránh được các biến chứng của bệnh, giữ sức khỏe và tuổi thọ cho bệnh nhân. 1.THẾ NÀO LÀ CAO HUYẾT ÁP Bệnh cao huyết áp, người dân thường gọi là “lên máu” hoặc “tăng xông”. Đây là trường hợp chỉ số huyết áp cao hơn bình thường. Tùy theo thể trạng của từng người, nhưng bình thường huyết áp lý tưởng được tính bằng <= 120/80mmHg. Người có chỉ số huyết áp cao hơn 140/90 mmHg là cao huyết áp.  2.CAO HUYẾT ÁP NGUY HIỂM NHƯ THẾ NÀO? Cao huyết áp là một bệnh mãn tính không lây nên người dân thường ít chú trọng để phòng ngừa và chữa trị hơn các loại bệnh cấp tính khác. Nhưng thực sự, cao huyết áp rất nguy hiểm, có thể dẫn đến tàn phế thậm chí tử vong. Nó có thể gây rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim dẫn đến đột tử hoặc gây đột quỵ, hoặc có thể dẫn đến tai biến mạch máu não, nhồi máu não, xuất huyết não, hôn mê, liệt nửa người. Nhẹ hơn thì nước tiểu có đạm, suy thận, xơ vữa động mạch, thị giác mờ, có hiện tượng ruồi bay trước mắt… 3.DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO HUYẾT ÁP Chế độ dinh dưỡng đóng một vai trò rất lớn quyết định xem bạn bị huyết áp cao hay huyết áp của bạn ở mức bình thường. Cách tốt nhất giúp bạn giảm huyết áp chính là chế độ dinh dưỡng hằng ngày. Vậy trong khẩu phần ăn bạn nên giảm các loại thực phẩm chứa chất béo, natri và hạn chế đồ uống có cồn như rượu, bia. Theo đó một chế độ dinh dưỡng cho người huyết áp cao là nên bổ sung những thực phẩm giàu kali, magie và canxi. Nhìn chung, bạn nên ăn những đồ giàu protein chứa ít chất béo, các loại ngũ cốc, trái cây và rau xanh. Sau đây là 7 loại thực phẩm nên có trong chế độ ăn của người cao huyết áp: RAU LÁ MÀU XANH Những loại thực phẩm giàu kali sẽ giúp cơ thể bạn đạt tỷ lệ kali cao hơn so với natri, vì vậy giúp trung hòa natri trong cơ thể. Điều này cho phép cơ thể loại bỏ được natri trong thận thông qua đường nước tiểu, vì vậy mà huyết áp sẽ hạ. Các loại rau có màu xanh như diếp cá, rau xà lách, rau cải xoăn, rau cải xanh, cải rổ, chân vịt đều là những loại rau rất giàu kali. Bạn nên chọn những loại rau tươi, xanh, vì các loại rau quả đóng hộp thường có thêm natri. Cũng có thể chọn rau quả đông lạnh, vì rau quả đông lạnh chứa nhiều chất dinh dưỡng gần như ngang với các loại rau quả còn tươi, và dễ bảo quản. NHỮNG LOẠI QUẢ MỌNG Các loại quả mọng, đặc biệt là quả việt quất, dồi dào một hợp chất tự nhiên có tên là flavonoids. Một nghiên cứu cho thấy việc tiêu thụ hợp chất flavonoids có thể ngăn ngừa huyết áp cao và hạ huyết áp. Các loại quả mọng như quả mâm xôi, quả dâu tây không khó để tìm mua bổ sung vào thực đơn dinh dưỡng hằng ngày. Trong tủ lạnh nhà bạn nên chuẩn bị những loại quả mọng này và sử dụng những loại quả này làm món tráng miệng, dễ ăn, giàu dinh dưỡng cho gia đình. KHOAI TÂY Trong thành phần của khoai tây có chứa hai loại khoáng chất là kali và magie giúp hạ đường huyết. Đồng thời, trong khoai tây giàu chất xơ rất cần trong khẩu phần bữa ăn của mỗi gia đình. Thưởng thức một củ khoai tây nướng như một món ăn chính trong bữa tối thay vì ăn những đồ ăn chứa bơ béo, muối, kem chua bằng sữa chua hay các món sốt nóng. CỦ CẢI ĐƯỜNG (CỦ DỀN) Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng sức khỏe của những người cao huyết áp đều được cải thiện đáng kể sau khi uống nước ép từ củ cải đường. Ngoài ra, thành phần nirat trong nước ép từ củ cải đường có thể giúp hạ huyết áp chỉ trong 24h. Bạn có thể ép củ cải đường lấy nước uống hay đơn giản, bạ nấu chín củ cải đường để ăn. Thật tuyệt khi được thưởng thức củ cải đường, hay các món chế biến từ củ cải như món hầm và khoai tây chiên. Bạn nên thận trọng khi sử dụng củ cải đường trong chế biến món ăn vì màu đỏ đậm của củ cải có thể bám bẩn lên tay, lên quần áo. SỮA KHÔNG ĐƯỜNG Các loại sữa không đường là một nguồn dinh dưỡng vô cùng tuyệt vời trong việc cung cấp canxi, ít chất béo rất cần thiết trong khẩu phần ăn hằng ngày của chúng ta, đều rất hữu ích  trong việc hạ đường huyết. Thay vì ăn các loại sữa có hàm lượng chất béo cao thì bạn nên ăn những loại sữa ít chất béo như các loại sữa chua. CHÁO BỘT YẾN MẠCH Là loại thực phẩm giàu chất xơ, hàm lượng chất béo và natri thấp, và rất rẻ nên cháo bột yến mạch được xem là một trong những loại thực phẩm rất phổ biến đối với những người huyết áp cao. Thời điểm lý tưởng để ăn cháo bột yến mạch là vào buổi sáng, bởi cháo bột yến mạch không chỉ có tác dụng trong điều trị huyết áp cao mà còn là loại thực phẩm bổ sung năng lượng cho cả ngày dài năng động. Bạn không nên cho thêm đường, mà bạn nên bổ sung thêm các loại hoa quả tươi, lạnh để ăn kèm với cháo bột. CHUỐI Nếu muốn cung cấp kali cho cơ thể, bạn không thể bỏ qua chuối trong khẩu phần ăn hằng ngày. Ăn các loại thực phẩm giàu kali tự nhiên như chuối sẽ tốt hơn nhiều so với thực phẩm chức năng. Hãy cắt quả chuối thành các lát nhỏ bỏ vào chén ngũ cốc và bát cháo bột yến mạch. Chuối là thứ quà ăn nhanh rất tiện lợi, ngon, bổ dưỡng, giá rẻ.  

Đối tác chiến lược

Hotline 1900 633 486
popup

Số lượng:

Tổng tiền: