Th 04
Bên cạnh việc thực hiện lối sống lành mạnh và dùng thuốc, người bệnh đái tháo đường có thể bổ sung một số loại thảo dược, có thể hỗ trợ giảm đề kháng insulin và ngăn ngừa một số biến chứng. Khi mắc đái tháo đường, người bệnh có nguy cơ cao mắc hội chứng suy thận, chuyển hóa, tổn thương thần kinh, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp và bệnh mạch vành, giảm khả năng chống viêm, chống nhiễm khuẩn hay các vấn đề trong thai kỳ… Do đó, việc áp dụng những biện pháp hỗ trợ kiểm soát bệnh, ngăn ngừa biến chứng là rất cần thiết. CÁC LOẠI THẢO DƯỢC HỖ TRỢ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG MÁU Mướp đắng Mướp đắng còn có tên gọi khác là khổ qua, cẩm lệ chi, lương qua, mướp mủ, chua hoa … Theo Đông Y mướp đắng có vị đắng, tính lạnh, lợi về kinh can, tỳ, tâm, vị. Trong mướp đắng có ít nhất ba hoạt chất có đặc tính chống tiểu đường, bao gồm charantia, đã được xác nhận là có tác dụng hạ đường huyết, vicine là một hợp chất giống insulin. Những chất này có thể hoạt động riêng lẻ hoặc kết hợp với nhau giúp giảm lượng đường trong máu. Bên cạnh đó, mướp đắng chứa một loại lectin làm giảm nồng độ glucose trong máu bằng cách tác động lên các mô ngoại vi và ức chế cảm giác thèm ăn, tương tự như tác dụng của insulin trong não. Lectin này được cho là một yếu tố chính gây ra tác dụng hạ đường huyết sau khi ăn mướp đắng. có thể sử dụng mướp đắng dưới dạng món ăn như xào, hấp hoặc ép nước… để cải thiện tình trạng đái tháo đường. Củ nghệ Nghệ là một loại gia vị thực phẩm thường được sử dụng để giảm đau và chữa lành vết thương nhưng cũng có tác dụng ức chế bệnh tự miễn dịch bằng cách điều chỉnh các cytokine gây viêm. Hoạt chất chính trong nghệ là curcumin ngoài cung cấp lợi ích chống viêm còn có tác dụng chống oxy hóa giúp cải thiện độ nhạy insulin đồng thời cải thiện lượng đường trong máu cao. Gừng Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng chiết xuất gừng giàu gingerols - có thể làm tăng hấp thu glucose vào các tế bào cơ, do đó có thể hỗ trợ kiểm soát lượng đường trong máu. Bên cạnh đó, gừng còn chứa chiết xuất spissum và chiết xuất dầu, tương tác với các thụ thể serotonin giúp tăng cường tác dụng của nghệ đối với quá trình tiết insulin. Điều trị bằng các chiết xuất này có thể làm giảm 35% lượng đường trong máu và tăng 10% lượng insulin trong huyết tương. Hơn nữa, khi sử dụng một liều gừng nhỏ mỗi ngày có thể giúp làm chậm sự khởi phát và tiến triển của bệnh đục thủy tinh thể, một trong những biến chứng liên quan đến thị lực của bệnh đái tháo đường. Bạch quả Bạch quả có tên gọi khác là ngân hạnh, áp cước tù, công tôn thụ tên khoa học là Ginko Biloba. Đối với những bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường type 2 được kiểm soát bằng metformin, việc bổ sung chiết xuất bạch quả có hiệu quả trong việc cải thiện kết quả điều trị. Hành tây và tỏi Việc sử dụng hành tây và tỏi để hỗ trợ giảm lượng đường trong máu rất phổ biến ở châu Âu, châu Á và Trung Đông. Những loại cây này chứa các hợp chất lưu huỳnh allicin và allyl propyl disulphide có cấu trúc hóa học tương tự insulin, do đó được cho là có tác dụng giảm lượng đường trong máu. 2.CÁC BIỆN PHÁP KHÁC HỖ TRỢ KIỂM SOÁT ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Giảm cân Giảm cân giúp giảm nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường. Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ khuyến cáo những người bị tiền tiểu đường, bị thừa cân béo phì nên giảm ít nhất 5-7% trọng lượng cơ thể để ngăn ngừa bệnh tiến triển. Vận động nhiều hơn Khi vận động nhiều hơn sẽ giúp cơ thể duy trì cân nặng khỏe mạnh, giảm lượng đường trong máu, tăng độ nhạy insulin. Bạn nên đặt mục tiêu dành ra khoảng 30 phút mỗi ngày hoặc nhiều hơn để hoạt động thể chất cường độ vừa phải như đi bộ nhanh, bơi lội hoặc đạp xe vào hầu hết các ngày trong tuần hoặc thực hiện ít nhất 75 phút mỗi tuần các hoạt động thể chất cường độ cao như chạy hoặc bơi… Ngoài ra, để ngăn ngừa phát triển của bệnh đái tháo đường, người bệnh có thể tập luyện sức mạnh, thăng bằng, giảm thời gian ngồi, thay đổi lối sống ít vận động… Tiêu thụ thực phẩm nhiều chất xơ Ăn nhiều loại thực phẩm lành mạnh, giàu chất xơ, bao gồm trái cây, chẳng hạn như cà chua, ớt chuông, táo, ổi, dứa… rau và các loại đậu, ngũ cốc nguyên hạt. Thực phẩm giàu chất xơ có tác dụng làm chậm quá trình hấp thụ đường và hạ thấp lượng đường trong máu, cản trở quá trình hấp thụ chất béo và cholesterol trong chế độ ăn uống, kiểm soát các yếu tố nguy cơ khác ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch, chẳng hạn như huyết áp và tình trạng viêm, giúp no lâu và giàu năng lượng hơn. Ngoài ra, người bệnh nên ăn thực phẩm giàu chất béo lành mạnh như chất béo không bão hòa trong quả bơ, dầu oliu, hướng dương… tránh ăn thực phẩm béo có nhiều calo và nên bỏ qua chế độ ăn kiêng theo trào lưu mà thay vào đó lựa chọn chế độ ăn lành mạnh hơn phù hợp sở thích và nhu cầu của bản thân.
Th 04
Người dân có thể dựa vào màu sắc, độ mịn, mùi vị, khả năng hòa tan và bao bì để phân biệt sữa thật, giả, tránh ảnh hưởng đến sức khỏe khi sử dụng. VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA SỮA Đối với trẻ em, người lớn, sữa là nguồn cung cấp đạm, canxi, vitamin D, A, B12… cần thiết cho sự phát triển chiều cao, hệ xương và não bộ. Đối với người lớn và người cao tuổi sữa giúp phòng ngừa loãng xương. Sữa là nguồn canxi và vitamin D dễ hấp thu, giúp duy trì mật độ xương. Việc sử dụng sữa thật, đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm không chỉ giúp cung cấp dinh dưỡng mà còn bảo vệ sức khỏe lâu dài. Trong khi đó, sữa giả tiềm ẩn nhiều nguy cơ nghiêm trọng, nhất là đối với trẻ em. Do đó, người tiêu dùng cần cẩn trọng trong việc lựa chọn, sử dụng sản phẩm để bảo vệ bản thân và gia đình. CÁCH PHÂN BIỆT SỮA THẬT, SỮA GIẢ Mặc dù hoàn toàn không thể xác định sữa thật - sữa giả bằng mắt thường, nhưng phụ huynh có thể lưu ý một số yếu tố sau: Màu sắc và độ mịn Sữa thật thường có màu trắng ngà tự nhiên, bột mịn và đồng đều. Sữa giả có thể có màu lạ, bột thô hoặc vón cục. Mùi vị Sữa thật có mùi thơm nhẹ, tự nhiên. Sữa giả có thể không có mùi hoặc có mùi hóa chất. Khả năng hòa tan Sữa thật tan đều trong nước ấm, không vón. Sữa giả thường nổi bột, khó tan, để lại nhiều cặn. Bao bì Sản phẩm thật in ấn rõ ràng, sắc nét, đầy đủ thông tin theo quy định. Bao bì sữa giả thường bị mờ, lệch màu, thiếu thông tin bắt buộc. KHUYẾN CÁO DÀNH CHO PHỤ HUYNH KHI SỬ DỤNG SỮA CHO TRẺ -Chọn sữa mua tại các cửa hàng, nhà thuốc, siêu thị có uy tín nguồn gốc rõ ràng. -Kiểm tra kỹ bao bì sản phẩm, tem mác chống giả, mã vạch, hạn sử dụng, tên nhà sản xuất. -Tránh mua sữa theo hình thức bán hàng không chính thống như livestream, mạng xã hội hoặc chọn sản phẩm có giá bất thường. -Nên ưu tiên nhãn hiệu đã được kiểm định và cấp phép bởi Bộ Y Tế.
Th 04
Khi chúng ta già đi, trao đổi chất chậm lại, khả năng chuyển hóa và sử dụng nhiên liệu của cơ thể kém hiệu quả hơn. Ngoài ra, vài loại vitamin cũng cần thiết hơn cho cơ thể chúng ta chống lại bệnh tật. Những loại thức ăn bạn nên dùng để cáo trí não và cơ thể khỏe mạnh bao gồm: THỰC PHẨM GIÀU CHẤT XƠ Chức năng tiêu hóa hoạt động chậm lại khi bạn có tuổi, bạn cần tập trung ăn đủ chất xơ để cơ thể có thể hoạt động tốt. Chất xơ không những tốt cho chức năng tiêu hóa mà còn làm giảm viêm đường tiêu hóa, giảm cholesterol, đưa carbohydrate giàu năng lượng vào máu. Người trung niên ăn chừng 25-30 gram chất xơ mỗi ngày. Các nguồn chất xơ tốt bao gồm: quả mâm xôi, đậu lăng, đậu xanh. THỰC PHẨM CUNG CẤP VITAMIN B12 Khi có tuổi, nồng độ acid trong bao tử giảm, khó hấp thu vitamin B12 từ thức ăn vào hơn. Axit trong dạ dày giúp giải phóng vitamin B12 trong thực phẩm, loại vitamin này quan trọng vì nó giúp duy trì hệ thống thần kinh và quá trình trao đổi chất then chốt. Chừng 1-30% người trung niên gặp vấn đề khó hấp thụ vitamin B12, những người thường phải dùng thuốc để giảm bớt nồng độ axit trong dạ dày cũng tương tự. Thực phẩm từ động vật như thịt, trứng, hải sản, sữa có lượng vitamin B12 lớn nhất, và bạn cũng có thể nạp vitamin B12 qua ngũ cốc nguyên hạt. CỦ NGHỆ, QUẾ Lão hóa làm giảm sản xuất nước bọt và khả năng nếm mùi vị. Điều này có nghĩa bạn sẽ dễ ăn các loại gia vị khác nhau, bao gồm nghệ. Nghệ có khả năng tăng cường chức năng miễn dịch, giảm viêm khớp và ngăn ngừa viêm khớp ở người lớn tuổi. Nó có chứa curcumin phòng chống Alzheimer, các bệnh ung thư. Quế cũng là một thực phẩm chống sưng, viêm kháng khuẩn nổi tiếng. Quế còn có tác dụng kiểm soát tốt đường trong máu, có tác dụng tốt cho người bệnh tiểu đường. Ăn chừng 1 gram quế mỗi ngày làm hạ đường huyết, triglycerides, LDL cholesterol, cholesterol cho những người bị tiểu đường type 2. NƯỚC Cảm giác mùi vị của con người giảm xuống khi bạn già đi, nên mất nước cũng thường xuyên hơn. Nước cần thiết cho chức năng chuyển hóa của cơ thể. CHUỐI VÀ CÁC NGUỒN CUNG CẤP KALI KHÁC Nguy cơ đột quỵ, đau tim tăng lên khi chúng ta già đi. Để giảm nguy cơ này, bạn nên ăn nhiều thực phẩm chứa kali như chuối, bơ. Một nghiên cứu gần đây trên 50-70 tuổi ở phụ nữ cho thấy người dùng nhiều kali nhất có nguy cơ đột quỵ thấp nhất. Kali còn có vai trò trong hạ huyết áp. Mỗi ngày bạn nên nạp khoảng 47000mg kali. Thực phẩm giàu kali khác có khoai tây, chuối, bơ, quả hồ trăn. THỰC PHẨM GIÀU CANXI Canxi có vai trò quan trọng trong xây dựng và giữ vững xương, răng. Nó cần thiết cho chức năng của cơ, tim, hệ thống thần kinh. Mỗi người cần 1200mg canxi mỗi ngày, nhưng có 2 khó khăn chính: Tiêu thụ đủ canxi có thể là vấn đề đối với những người không dung nạp lactose, thường xảy ra khi có tuổi. CƠ THỂ KHÔNG CÓ ĐỦ VITAMIN D ĐỂ HẤP THU CANXI Nếu bạn không dung nạp lactose, bạn có thể ăn rau xanh như cải, cải xanh… hay cá ngừ giòn xương, cá mòi, đậu phụ,... Để có đủ vitamin D bạn nên xét nghiệm nồng độ vitamin D trong người. Nếu nồng độ này thấp bạn nên ăn nhiều thực phẩm chứa vitamin D, ra nắng chừng 15 phút mỗi ngày, uống thêm thuốc bổ sung… BÔNG CẢI XANH, CÁC LOẠI RAU XANH LÁ Bảo vệ mắt là điều then chốt khi có tuổi, đặc biệt là nhiều vấn đề về mắt sẽ đến khi già đi. Lutein, liên quan đến beta carotene và vitamin A, là chất dinh dưỡng giá trị bạn cần để giữ tầm nhìn tốt, ngăn ngừa thoái hóa mắt. Những loại rau xanh lá, cùng với cam, nho, lòng đỏ trứng là nguồn lutein tốt nhất.
Th 04
Những thói quen xấu và lối sống không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất mà còn tác động không nhỏ đến sức khỏe tinh thần… 1.TƯ THẾ XẤU Tư thế của bạn là cách tự nhiên bạn giữ cơ thể mình. Đó là vị trí cơ thể bạn khi ngồi yên và di chuyển. Hệ thống cơ xương, dây chằng và gân kết hợp với hoạt động của các khớp giúp kiểm soát tư thế mọi lúc và điều chỉnh cơ thể ở hình dạng ổn định, thoải mái. Khi giữ đúng tư thế sẽ giúp tăng cường sự tự tin, tăng cường sức khỏe cơ xương khớp, hít thở tốt hơn, ít bị đau đầu hơn, cải thiện phạm vi hoạt động, ngăn ngừa chấn thương. Tuy nhiên, khi giữ tư thế xấu trong thời gian dài như không đứng hoặc ngồi thẳng, vai cong hoặc cổ không ngẩng cao… lại có thể gây mệt mỏi, đau lưng, đau cổ vai gáy có nguy cơ chấn thương cao, cứng khớp, tiểu không tự chủ do tăng áp lực lên bụng và bàng quang, ợ nóng, tiêu hóa do tăng áp lực lên bụng. Mỗi người đều có một tư thế tự nhiên riêng, nhưng việc giữ tư thế đúng rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể. Để làm được điều này, mỗi người nên tập thể dục thường xuyên giúp cơ bắp khỏe, dễ dàng duy trì tư thế tốt. 2.BỎ BỮA SÁNG LÀ THÓI QUEN XẤU GÂY NHIỀU HỆ LỤY LÊN SỨC KHỎE Cảm giác không đói hay theo đuổi mục tiêu giảm cân có thể khiến nhiều người bỏ qua bữa sáng. Tuy nhiên, đây lại là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày và đóng vai trò thiết yêu trong việc cung cấp năng lượng cho cơ thể và thúc đẩy quá trình trao đổi chất. Không những vậy, một bữa sáng đủ chất còn giúp tăng cường khả năng tập trung và ổn định tâm trạng. Việc bỏ bữa sáng sẽ khiến cơ thể thiếu các chất dinh dưỡng thiết yếu, dẫn đến mệt mỏi, cáu kỉnh và suy giảm chức năng nhận thức. Một số hậu quả lâu dài bao gồm tăng cân, thiếu hụt dinh dưỡng và tăng nguy cơ mắc các bệnh mạn tính. Do đó cần ưu tiên bữa sáng cân bằng để có sức khỏe tinh thần tốt. 3.DÀNH QUÁ NHIỀU THỜI GIAN NGỒI TRƯỚC MÀN HÌNH MÁY TÍNH Thời gian ngồi màn hình quá nhiều như xem tivi, làm việc với điện thoại, máy tính… có liên quan đến nhiều vấn đề sức khỏe như: Rối loạn sức khỏe, tác động xấu đến thị lực và da Tăng nguy cơ béo phì và các bệnh tim mạch, đái tháo đường, tăng huyết áp, tăng cholesterol… Đau dai dẳng hoặc mãn tính ở vùng cổ, lưng, vai gáy do tư thế xấu. Tăng nguy cơ lo lắng và trầm cảm Thay đổi tâm trạng 4.TIÊU THỤ QUÁ NHIỀU CAFFEINE Caffeine có thể là một phần trong chế độ ăn uống lành mạnh của hầu hết mọi người, nhưng quá nhiều caffeine có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe như gây căng thẳng, lo lắng, mất ngủ, các vấn đề tiêu hóa, tăng huyết áp, mệt mỏi… Tiêu thụ quá nhiều caffeine có thể gây ra nhiều triệu chứng khác bao gồm nhịp tim tăng nhanh, mất ngủ, cảm giác bồn chồn, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, mất nước… 5.THÓI QUEN NGỦ KÉM Ngủ và thức dậy không đúng giờ có thể gây hại cho cơ thể vì sẽ làm rối loạn chu kỳ giấc ngủ REM, nhịp sinh học, hormone và dẫn đến các vấn đề liên quan đến giấc ngủ như mất ngủ, khó đi vào giấc ngủ, ngủ không sâu giấc… 6.ĂN ĐÊM Ăn đêm với những thực phẩm không lành mạnh có thể dẫn tới tăng cân, béo phì, đái tháo đường và hội chứng chuyển hóa (một nhóm tình trạng làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, đái tháo đường và đột quỵ) nếu hành động này trở thành thói quen. Tuy nhiên, đôi khi ăn đêm là điều không tránh khỏi như trực ca đêm, lịch trình bận rộn hoặc các yếu tố khác trong cuộc sống. Nếu ở trong tình huống này, bạn nên lựa chọn khẩu phần ăn đêm nhỏ, dưới 250 calo, để giúp ngủ ngon hơn và tránh trào ngược dạ dày. Bên cạnh đó, bạn nên lựa chọn thực phẩm giàu chất xơ, ít chất béo, ít calo và đường đơn như như trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt… 7.KHÔNG TẬP THỂ DỤC Tập thể dục rất quan trọng để duy trì hệ thống miễn dịch khỏe mạnh, tăng cường cơ xương, đồng thời tránh bệnh tật và tăng tuổi thọ. Do đó, nếu không có thói quen tập thể dục, cơ thể sẽ phải đối diện với nhiều bệnh nguy hiểm như bệnh tim, bao gồm bệnh động mạch vành, đau tim, đái tháo đường type 2, mắc một số loại ung thư (bao gồm ung thư ruột kết, vú và tử cung). Do đó mỗi người nên duy trì tập thể dục 30 phút/ ngày, 5 ngày/ tuần với cường độ vừa phải, 75 phút/ tuần với cường độ cao hoặc tập luyện kết hợp. 8.UỐNG KHÔNG ĐỦ NƯỚC Nước đóng vai trò trong nhiều chức năng, bao gồm đưa chất dinh dưỡng đến tế bào, loại bỏ chất thải, bảo vệ khớp và các cơ quan, duy trì nhiệt độ cơ thể… Nếu không uống đủ nước cơ thể sẽ cảm thấy mệt mỏi, kiệt sức và thiếu năng lượng. 9.LIÊN TỤC ĐỂ CĂNG THẲNG XẢY RA Các triệu chứng căng thẳng có thể ảnh hưởng đến cơ thể, suy nghĩ cảm xúc cũng như hành vi của con người. Căng thẳng do nhiều nguyên nhân gây ra nhưng nếu không được giải quyết, tình trạng này dễ dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe, chẳng hạn như tăng huyết áp, bệnh tim, đột quỵ, béo phì và đái tháo đường…