CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DƯỢC PHẨM HADU

TOP 5 BỆNH LÝ TAI, MŨI, HỌNG THƯỜNG GẶP
03

Th 03

TOP 5 BỆNH LÝ TAI, MŨI, HỌNG THƯỜNG GẶP

  • admin
  • 0 bình luận

Thay đổi thời tiết, khí hậu, vệ sinh môi trường… có thể dẫn đến các bệnh lý tai, mũi, họng thường gặp như viêm tai, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm mũi dị ứng… Các bệnh lý tai, mũi, họng thường gặp ở mọi lứa tuổi, đặc biệt thường gặp thường xuyên nhất ở trẻ em. Do ba cơ quan tai-mũi-họng có cấu tạo gồm các hốc thông trực tiếp với nhau. Khi một cơ quan gặp vấn đề, hai cơ quan còn lại cũng sẽ bị ảnh hưởng. Các cơ quan này cũng có đặc điểm là thông với môi trường bên ngoài nên dễ gặp phải các bệnh lý do các yếu tố môi trường gây ra như nhiễm khuẩn hoặc dị ứng. Dưới đây Hadu chia sẻ các bệnh lý tai mũi họng thường gặp: 1.VIÊM TAI Viêm tai là một trong những bệnh lý tai, mũi, họng phổ biến. Tình trạng này xảy ra khi mầm bệnh, chủ yếu là vi khuẩn, virus tấn công và gây bệnh ở các cấu trúc trong tai, bao gồm tai ngoài, tai trong, tai giữa. Viêm tai là loại nhiễm trùng phổ biến ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi. Trẻ em bị viêm tai thường khó phát hiện với các triệu chứng như trẻ hay dùng tay dụi hoặc kéo vành tai hay quấy khóc, nhất là trước khi đi ngủ, không phản ứng với những tiếng ồn lớn hoặc tiếng gọi, sốt, mất thăng bằng, đau đầu, ăn hoặc bú kém… Ở người lớn, các triệu chứng viêm tai có thể kể đến như đau và cảm thấy áp lực trong tai, sốt, mất thăng bằng, khó nghe, giảm thính lực, buồn nôn, nôn, dịch chảy trong tai. Bệnh viêm tai Viêm tai có thể cấp tính hoặc mãn tính. Viêm tai cấp tính sẽ gây ra trong thời gian ngắn vài tuần. Ngược lại viêm tai mãn tính thường kéo dài dai dẳng và tái phát nhiều lần, đồng thời có thể gây tổn thương tai giữa và tai trong vĩnh viễn. 2.VIÊM HỌNG Viêm họng là một trong những bệnh lý tai, mũi, họng dễ gặp nhất. Căn bệnh này được chia thành 3 loại là viêm họng trắng, viêm họng đỏ và viêm họng loét. Viêm họng rất dễ gặp khi thời tiết chuyển mùa, đặc biệt là khi thời tiết bắt đầu trở lạnh. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi và nhanh tiến triển, nếu không được xem xét điều trị đúng có thể gây ra những biến chứng khó lường. Nếu bạn bị đau họng thường có biểu hiện đau nhức (vùng má, lông mày, giữa hai mắt, vùng gáy…). Dịch nhầy chảy ra phía mũi, nghẹt mũi, điếc mũi… Viêm họng Nguyên nhân gây ra bệnh đau họng phần lớn do virus gây ra, một số trường hợp có thể do vi khuẩn khi gặp phải các yếu tố thuận lợi như thay đổi thời tiết, khói bụi, sức đề kháng kém… Triệu chứng của viêm họng là viêm đỏ niêm mạc họng màn hầu, trụ trước, trụ sau amidan, thành sau họng. Có thể có giả mạc ở họng và amidan, đau rát họng, khát nước, đau mình mẩy. Hạch viêm vùng góc hàm, sốt, ớn lạnh, nhức đầu. 3.VIÊM XOANG Viêm xoang là tình trạng các xoang mũi và niêm mạc mũi bị viêm. Nguyên nhân gây ra bệnh này thường là do virus, nhiễm khuẩn, dị ứng, nấm… Viêm xoang được chia thành 2 loại là viêm xoang cấp tính và mãn tính. Viêm xoang mãn tính sẽ dễ tái phát và nguy hiểm hơn viêm xoang cấp tính. Viêm xoang trẻ em sẽ gặp ở những bé dưới 6 tuổi, bị viêm amidan, viêm mũi dị ứng, viêm VA. Bệnh thường khởi phát ở những bé thiếu chất dinh dưỡng, gầy yếu hay sốt vặt có cơ địa dị ứng và thường mắc viêm đường hô hấp trên kéo dài, điều trị không dứt điểm nên dẫn tới viêm xoang mũi. Viêm xoang Đối với người lớn thì hay mắc bệnh viêm xoang mãn tính. Một số triệu chứng có thể kể đến như: đau nhức vùng mặt, giảm ngửi, ho, ngạt mũi, đờm mắc ở cổ, soi mũi thấy khe giữa và đôi khi có cả mủ. Người bị viêm xoang còn có thể bị sốt, cơ thể mệt mỏi, kém tập trung. Các triệu chứng này thường kéo dài khoảng 12 tuần. 4.HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ Hội chứng ngưng thở khi ngủ là một triệu chứng thường gặp hiện nay, có khả năng gây nguy hiểm và cả những biến chứng tử vong. Tuy nhiên, hội chứng này lại thường không được chẩn đoán, hầu hết bệnh nhân đều không biết mình đang bệnh vì hiện tượng ngưng thở chỉ xảy ra trong lúc ngủ. Hầu hết các bệnh nhân của hội chứng ngưng thở khi ngủ đi khám bệnh vì các triệu chứng thông thường như nhức đầu, mệt mỏi. Các bác sĩ nếu không phải chuyên gia về giấc ngủ, thường ít nghĩ đến và không phát hiện được. Khi trẻ bị bệnh, các triệu chứng thường gặp nhất là khò khè, ngáy to, có cơn ngưng thở, bứt rứt, bồn chồn, thức giấc thường xuyên trong giấc ngủ. Một số trẻ có triệu chứng ác mộng hoặc đái dầm. Ban ngày trẻ thường có triệu chứng buồn ngủ, tăng hoạt động quá mức. Trẻ thường hay có bệnh lý đi kèm như béo phì hay chậm lớn suy dinh dưỡng. 5.VIÊM MŨI DỊ ỨNG Viêm mũi dị ứng là căn bệnh phổ biến nhất trong các bệnh liên quan đến bệnh tai mũi họng. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến căn bệnh này như: thời tiết, môi trường, nấm mốc, cơ địa… Viêm mũi dị ứng Nếu bạn bị viêm mũi dị ứng ngày qua ngày trong thời gian dài sẽ trở thành bệnh mãn tính. Khi đó tình trạng nghẹt mũi gần như xảy ra thường xuyên, dẫn đến ù tai, kèm theo nhức đầu, đau đầu nặng. Những triệu chứng này khá giống với viêm xoang, rất dễ gây nhầm lẫn. Một số trường hợp người bệnh viêm mũi dị ứng kéo dài có thể gây ra loạn khứu giác hoặc ngủ ngáy do nghẹt mũi. Viêm mũi dị ứng tuy không làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của bạn nhưng chúng gây ra cảm giác khó chịu, ảnh hưởng đến cuộc sống, công việc hằng ngày. Khi có các biểu hiện của bệnh tai, mũi, họng, bạn không nên tự ý đi mua thuốc uống hoặc dùng lại đơn thuốc kể từ lần kê trước mà phải đi khám tại các cơ sở y tế và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.  

THỪA CÂN, BÉO PHÌ NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM
02

Th 03

THỪA CÂN, BÉO PHÌ NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM

  • admin
  • 0 bình luận

Tỷ lệ người mắc bệnh thừa cân, béo phì đang tăng nhanh báo động chỉ trong 10 năm qua tại Việt Nam.  Cùng với bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, ung thư thì thừa cân béo phì hiện đang được xem là một “đại dịch” mới của thế kỷ 21 vì những hệ quả nghiêm trọng về sức khỏe và gánh nặng bệnh tật mà nó gây ra. Để hiểu rõ thừa cân là gì, người thừa cân béo phì cần lưu ý ra sao, mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Hadu: 1.THỪA CÂN BÉO PHÌ LÀ GÌ? Theo Tổ chức Y Tế thế giới, thừa cân béo phì là tình trạng tích lũy mỡ quá mức và không bình thường tại một vùng cơ thể hoặc toàn thân gây ra nhiều nguy hại tới sức khỏe. Nhìn chung, bệnh thừa cân béo phì thể hiện trọng lượng cơ thể cao hơn trọng lượng chuẩn ở một người khỏe mạnh. Bệnh thừa cân béo phì là bệnh mãn tính do sự dư thừa quá mức lượng mỡ trong cơ thể. Trong cơ thể chúng ta luôn có 1 lượng mỡ nhất định và lượng mỡ này cần thiết để lưu trữ năng lượng, giữ nhiệt, hấp thu những chấn động và thể hiện các chức năng khác. Bệnh thừa cân, béo phì được phân loại bằng chỉ số khối cơ thể BMI. Chỉ số khối cơ thể được tính dựa trên chiều cao và trọng lượng cơ thể. Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính dựa trên công thức: trọng lượng cơ thể của 1 người (tính bằng kg) chia cho bình phương chiều cao (tính bằng mét). Do chỉ số BMI mô tả mối liên quan giữa trọng lượng cơ thể với chiều cao nên sẽ liên quan chặt chẽ đến tổng số lượng mỡ phân bố trong cơ thể ở người trưởng thành. Theo phân loại của Tổ chức Y Tế thế giới, một người trưởng thành, trừ người có thai nếu có chỉ số BMI trong khoảng từ 25-29,9 được xem là thừa cân, và một người trưởng thành có chỉ số BMI>=30 được xem là béo phì. Dấu hiệu dễ nhận thấy nhất của thừa cân, béo phì gia tăng trọng lượng cơ thể và khối lượng mỡ tích tụ tại một số phần của cơ thể như: bụng, đùi, eo, ngay cả ở ngực nữa. 2.NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN THỪA CÂN, BÉO PHÌ Cơ thể sản sinh ra nhiều lượng mỡ thừa gây thừa cân, béo phì từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nguyên nhân dẫn đến thừa cân, béo phì Chế độ ăn uống không hợp lý: ăn quá nhiều đồ có chất béo, dầu mỡ, ít ăn rau củ và các thực phẩm có chất xơ, uống ít nước hoặc uống nhiều nước có ga,... Ít vận động: tập luyện thể dục thể thao, ngồi nhiều giờ liền ở một chỗ. Thói quen sinh hoạt: thức khuya, ăn đêm, ăn một lúc nhiều thức ăn, ăn không đúng bữa… Thay đổi nội tiết tố: ở các giai đoạn dậy thì, mang thai, tiền mãn kinh hoặc những tháng đầu sử dụng thuốc tránh thai. 3.NHỮNG BỆNH GẮN LIỀN VỚI THỪA CÂN, BÉO PHÌ Thừa cân, béo phì không chỉ gây ảnh hưởng đến tâm lý mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người mắc phải.  Trọng lượng cơ thể tăng khiến cho các chức năng vận động của các hệ cơ, xương, khớp bị giảm và hạn chế, làm tăng khả năng loãng xương, bệnh gout, viêm xương khớp… Bên cạnh đó, khi lượng mỡ thừa bị tích tụ dày đặc tại lồng ngực, cơ hoành và ổ bụng, … cũng sẽ khiến cho bệnh nhân rối loạn nhịp thở, suy tim, tăng huyết áp thậm chí dẫn đến tử vong… Đối với những người phụ nữ đang bị thừa cân béo phì sẽ dễ bị rối loạn nội tiết, rối loạn kinh nguyệt, buồng trứng đa nang, khó có thai, nguy cơ vô sinh cao. Ngoài ra một số nghiên cứu còn cho thấy sự liên quan giữa béo phì và ung thư như: ung thư trực tràng, ung thư vú, ung thư tử cung… 4.CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BÉO PHÌ Điều chỉnh chế độ ăn uống kết hợp các hoạt động thể lực là cách điều trị béo phì tốt nhất. Nên ăn theo thực đơn dinh dưỡng của bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng. Ăn thịt nạc, cá, thịt gia cầm bỏ da, tôm, đậu phụ… Nếu uống sữa nên uống sữa không đường, trẻ lớn nên uống sữa gầy (sữa bột tách bơ), không nên uống sữa đặc có đường. Chế độ dinh dưỡng cho người thừa cân, béo phì Bữa sàng nên ăn nhiều để tránh ăn vặt, giảm ăn về chiều và tối. Nên ăn nhiều rau xanh, quả chín ít ngọt. Giảm bớt gạo thay bằng khoai, ngô là thực phẩm cơ bản giàu chất xơ. Khi chế biến thức ăn hạn chế các món xào, rán, nên ăn các món luộc, hấp. Nên ăn đều đặn, không bỏ bữa, không để cơ thể quá đói, vì đói trong bữa ăn sau sẽ ăn nhiều hơn gây tích lũy mỡ nhanh hơn. Nhai kỹ và chậm khi ăn. Kết hợp khẩu phần ăn ít chất béo, uống nhiều nước lọc và ăn vừa đủ, không quá no. Bên cạnh việc cải thiện chế độ dinh dưỡng thì các hoạt động thể lực cũng là một trong những yếu tố góp phần giảm cân và hạn chế thừa cân, béo phì.   

GIẢI MÃ U XƠ TỬ CUNG
02

Th 03

GIẢI MÃ U XƠ TỬ CUNG

  • admin
  • 0 bình luận

Có rất nhiều chị em phụ nữ từng mắc u xơ tử cung vào một số thời điểm trong đời, nhưng nhiều người không nhận ra bởi u xơ tử cung thường không gây bất kỳ đau đớn hay triệu chứng nào. Thông thường, u xơ tử cung thường xuất hiện ở phụ nữ trên 50 tuổi, bệnh cần phát hiện sớm và có phương pháp điều trị kịp thời. Bài viết dưới đây Hadu sẽ giúp các chị em phụ nữ giải mã chi tiết bệnh u xơ tử cung: 1.TỔNG QUAN BỆNH U XƠ TỬ CUNG U xơ tử cung là gì? U xơ tử cung là một bệnh lý lành tính của cơ tử cung, biểu hiện là một khối u phát triển từ cơ tử cung.  Đây là bệnh lý phụ khoa rất hay gặp ở mọi lứa tuổi, từ giai đoạn sinh đẻ đến mãn kinh hay hậu mãn kinh. Tuy nhiên gần đây bệnh lý này ngày càng hay gặp nhiều ở phụ nữ trẻ tuổi. Bệnh có những biểu hiện khác nhau tùy theo vị trí, kích thước và số lượng khối u. Nếu khối u nhỏ, không ảnh hưởng đến niêm mạc tử cung đa phần sẽ không có triệu chứng và chỉ được phát hiện tình cờ khi siêu âm ổ bụng thì chỉ cần theo dõi định kỳ. Nếu khối u to, đẩy lồi niêm mạc có thể gây đau bụng, rong kinh, khó thụ thai hoặc dễ sảy thai. Khi đó người bệnh cần được đi khám để được bác sĩ phụ khoa điều trị. 2.NGUYÊN NHÂN GÂY U XƠ TỬ CUNG Chưa rõ vì sao nhân xơ tử cung phát triển nhưng một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự hình thành của chúng, bao gồm:  Nguyên nhân gây u xơ tử cung Nội tiết tố: Estrogen và progesterone là những nội tiết tố do buồng trứng sản xuất. Sự gia tăng nồng độ của hai nội tiết tố này có thể kích thích khối u xơ phát triển. Lịch sử gia đình: Một người có nguy cơ cao phát triển u xơ tử cung nếu mẹ, chị em hoặc bà ngoại từng bị u xơ. Mang thai: Mang thai làm tăng việc sản xuất estrogen và progesterone trong cơ thể. U xơ tử cung có thể phát triển và tăng trưởng nhanh chóng trong thai kỳ. 3.DẤU HIỆU NHẬN BIẾT U XƠ TỬ CUNG Triệu chứng của u xơ tử cung tùy thuộc vào vị trí, kích thước khối u cũng như số lượng u xơ. Những trường hợp có khối u rất nhỏ và đang trải qua thời kỳ mãn kinh có thể không gặp phải bất kỳ triệu chứng nào. U xơ tử cung có thể thu nhỏ trong và sau thời kỳ mãn kinh. Dấu hiệu nhận biết u xơ tử cung cho chị em Các triệu chứng thường gặp của u xơ tử cung là: Chảy máu kinh bất thường - nặng và kéo dài hơn giữa và trong chu kỳ kinh nguyệt, có kèm theo các cục máu đông. Đau ở vùng xương chậu/ hoặc thắt lưng. Đi tiểu nhiều. Đau khi giao hợp. Bị chuột rút trong kỳ kinh nguyệt nhiều hơn so với bình thường. Bụng dưới to và sưng. 4.ĐỐI TƯỢNG DỄ MẮC BỆNH U xơ tử cung là trường hợp phổ biến nhiều chị em gặp phải trong cuộc đời. Dù nguyên nhân dẫn đến bệnh vẫn chưa được xác định rõ, nhưng một số đối tượng có các yếu tố dưới đây được coi là có nguy cơ mắc bệnh cao hơn bình thường: Tuổi tác: u xơ trở nên phổ biến hơn khi phụ nữ trưởng thành đặc biệt là độ tuổi 30, 40 và đến tuổi mãn kinh. Sau khi mãn kinh, u xơ ít hình thành hơn, hoặc trước đó có u xơ thì khối u có xu hướng giảm dần. Tiền sử gia đình: nếu gia đình có thành viên bị u xơ thì có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Nếu người mẹ bị u xơ tử cung, nguy cơ mắc phải của con gái sẽ cao hơn 3 lần so với mức trung bình. Béo phì: phụ nữ thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Đặc biệt đối với những phụ nữ quá nặng cân, nguy cơ này cao hơn mức trung bình từ hai đến ba lần. 5.CÁCH PHÒNG TRÁNH U XƠ TỬ CUNG Nói chung bạn không thể ngăn ngừa u xơ tử cung. Bạn có thể chủ động giảm nguy cơ mắc bệnh bằng cách duy trì trọng lượng cơ thể và khám phụ khoa thường xuyên. Bên cạnh đó, bạn nên áp dụng chế độ ăn nhiều rau xanh, trái cây, tập luyện thể thao, để nâng cao sức khỏe, góp phần giảm nguy cơ bị u xơ tử cung. Nếu bạn nằm trong nhóm đối tượng dễ mắc bệnh hoặc có khối u nhỏ, hãy liên hệ với bác sĩ để được theo dõi sức khỏe.  

NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH MÁU NHIỄM MỠ
10

Th 02

NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH MÁU NHIỄM MỠ

  • admin
  • 0 bình luận

Bệnh mỡ máu (hay máu nhiễm mỡ) là căn bệnh không chỉ phổ biến ở các nước trên thế giới mà còn ngày càng phổ biến ở Việt Nam hiện nay. Theo thống kê tại Việt Nam, có tới 30% người trưởng thành bị mắc bệnh mỡ máu (rối loạn lipid máu), tỷ lệ người thành thị bị mắc bệnh là 44,3%. Số người bị bệnh ngày càng gia tăng, đặc biệt ở những người trẻ tuổi. Căn bệnh này rất nguy hiểm có thể gây ra tử vong nếu không chữa trị kịp thời và cách chữa trị dứt điểm nó không nằm ở phương pháp chữa trị mà nằm ở lối sống của bạn. Bệnh máu nhiễm mỡ Hãy cùng Hadu tìm hiểu rõ hơn về bệnh máu nhiễm mỡ qua bài viết dưới đây nhé: I.MỠ MÁU CAO LÀ GÌ? Mỡ máu cao còn được gọi là rối loạn mỡ máu hay máu nhiễm mỡ, tăng cholesterol máu. Bệnh đặc trưng bởi hiện tượng tăng thành phần mỡ gây hại và giảm thành phần mỡ bảo vệ cơ thể. Người bệnh sẽ được chẩn đoán mỡ máu cao khi các chỉ số mỡ máu vượt ngưỡng an toàn như sau: Cholesterol toàn phần > 6,2 mmol/L. LDL-Cholesterol > 4,1 mmol/L. Triglyceride > 2,3 mmol/L. HDL-Cholesterol < 1 mmol/L. II.NGUYÊN NHÂN GÂY MỠ MÁU CAO Theo thống kê ở Mỹ, có khoảng 93 triệu người trưởng thành (từ 20 tuổi trở lên) có chỉ số mỡ máu cao hơn giới hạn khuyến nghị là 200 mg/dL. Nhiều yếu tố khác nhau tạo nên mỡ trong máu và tích tụ lâu dài bao gồm: lối sống không lành mạnh, lười tập thể dục, chế độ ăn uống kém khoa học, mắc các bệnh như đái tháo đường, huyết áp cao… Có 2 loại nguyên nhân chính dẫn đến tăng mỡ máu hiện nay: 1.Nguyên nhân nguyên phát Tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm hoặc đột quỵ: khả năng cao người bị mắc mỡ máu có người thân là nam giới (bố hoặc anh trai) dưới 55 tuổi hoặc người thân là nữ giới (mẹ hoặc chị gái) dưới 65 tuổi bị bệnh mạch vành hoặc đột quỵ. Tiền sử gia đình có tình trạng liên quan đến cholesterol: có cha/mẹ hoặc anh/chị/em bị tăng mỡ máu trong gia đình. Tăng mỡ máu gia đình là một thuật ngữ y khoa để chỉ tình trạng mỡ trong máu cao xảy ra trong gia đình với nguyên nhân là do sự đột biến gen di truyền từ cha mẹ. Những người bị tăng mỡ máu gia đình bị vấn đề này từ khi sinh ra, có thể dẫn đến xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành sớm. 2.Nguyên nhân thứ phát Yếu tố lối sống Chế độ ăn uống không lành mạnh, nhiều chất béo bão hòa như thịt đỏ, kem, bơ và các sản phẩm từ sữa khác. Tiêu thụ nhiều thực phẩm chứa nhiều chất béo chuyển hóa như bắp rang bơ, bánh quy, khoai tây chiên, đồ uống có gas,... Lười tập thể dục thể thao, ít vận động và duy trì các hoạt động thể chất. Sử dụng thuốc lá, uống nhiều rượu bia, đồ uống có cồn. Bị thừa cân, béo phì. Yếu tố sức khỏe Khi mắc những căn bệnh này người bệnh cũng có nguy cơ mắc máu nhiễm mỡ như: bệnh thận, bệnh gan, suy giáp, đa u tủy, hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS), xơ gan mật tiên phát, bệnh tiểu đường, lupus, chứng ngưng thở lúc ngủ. III.MỠ MÁU CAO GÂY BIẾN CHỨNG GÌ Ban đầu các triệu chứng mỡ máu cao khá mơ hồ và bệnh nhân chưa cảm nhận được ảnh hưởng của bệnh tới sức khỏe. Tuy nhiên, theo thời gian, LDL-Cholesterol dư thừa sẽ bám vào thành động mạch ngày một nhiều, hình thành các mảng bám dày, thu hẹp lòng mạch và làm giảm lưu lượng máu đến tim, não, tay, chân. Ngoài ra các mảng bám cũng có thể vỡ ra, hình thành cục máu đông, gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm: Mỡ máu cao gây ra rất nhiều biến chứng nguy hiểm Bệnh tim mạch vành: các mảng bám tích tụ trong động mạch làm giảm lưu lượng máu tới tim.  Đột quỵ: tương tự cơn đau tim, các cơn đột quỵ xảy ra khi thiếu oxy lên não. Hiện tượng này xảy ra do mảng bám tích tụ từ LDL-Cholesterol dư thừa bị vỡ ra, hình thành cục máu đông, chặn động mạch cấp oxy cho não. Không có oxy, tế bào não chết đi, xuất hiện các triệu chứng như suy nhược cơ thể đột ngột, tê liệt, gặp khó khăn khi nhìn hoặc nói chuyện… LDL-Cholesterol tăng cao gây bệnh tiểu đường và tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch. LDL-Cholesterol tăng cao gây tăng huyết áp, dẫn tới đột quỵ sớm. Tăng mỡ máu có thể dẫn đến gan nhiễm mỡ, suy giảm chức năng gan và ung thư gan. IV.NÊN ĂN GÌ ĐỂ KIỂM SOÁT MỠ MÁU Những người bị bệnh dù ở mức độ nào cũng nên thực hiện chế độ ăn hợp lý chứa các loại thực phẩm sau: Nên ăn các loại rau xanh vì chúng ít Cholesterol. Ăn thịt nạc thăn, hạn chế thịt mỡ và nội tạng động vật. Ăn thức ăn ít chất béo như cá, các họ đậu, hoa quả tươi. Các loại nấm: nấm hương, mộc nhĩ. Gừng hỗ trợ rất tốt trong việc giảm mỡ máu. Trà sen hoặc các loại trà thanh lọc cơ thể. Các loại thực phẩm cần tránh ăn nhiều: Đồ ăn chiên nhiều dầu mỡ Đồ ăn chế biến sẵn Nội tạng động vật Ăn nhạt sẽ tốt hơn cho hoạt động của tim mạch Không nền ăn nhiều đồ chiên rán, đồ mỡ Hy vọng bài viết vừa rồi của Hadu đã giúp bạn hiểu rõ và cụ thể hơn về bệnh máu nhiễm mỡ và cách phòng bệnh. Đừng quên theo dõi Website của Hadu để cập nhật nhiều thông tin Y Dược mới nhất nhé!  

Đối tác chiến lược

Hotline 1900 633 486
popup

Số lượng:

Tổng tiền: