CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DƯỢC PHẨM HADU

Chùm ngây - Thực phẩm giàu dinh dưỡng và những lưu ý khi sử dụng
08

Th 11

Chùm ngây - Thực phẩm giàu dinh dưỡng và những lưu ý khi sử dụng

  • admin
  • 0 bình luận

Hiện nay cũng có rất nhiều sản phẩm dinh dưỡng, sản phẩm bảo vệ sức khoẻ có thành phần cây chùm ngây bổ sung dinh dưỡng. Chùm ngây có công dụng thế nào thì cùng Hadu tìm hiểu ngay bây giờ nhé!   1. Chùm ngây - Thực phẩm dinh dưỡng 1.1. Cây chùm ngây là gì? Chùm ngây là loài thực vật thân gỗ thuộc họ Chùm ngây (Moringaceae) có nguồn gốc từ vùng Tây Bắc Ấn Độ và Pakistan. Một số nơi sử dụng chùm ngây như là một loại ăn lá có giá trị dinh dưỡng cao. Nhưng trong dược phẩm thì toàn cây chùm ngây và rễ cây đều có thể làm thuốc. Cây chùm ngây được trồng rải rác ở các tỉnh phía Nam, là loài cây ưa sáng và ưa khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.     Chùm ngây là cây thân gỗ thuộc họ Moringaceae, lá xếp so le nhau giống lá ngót.   Nhìn hình dáng bên ngoài thì chùm ngây có lá kép, mọc so le dài tâm 30 - 60cm, nhìn rất giống rau ngót. Nhưng đây là 2 loại cây khác nhau, có thành phần dinh dưỡng hoàn toàn khác nhau. Theo như nghiên cứu, thì 1kg chùm ngây có thể cung cấp đầy đủ dinh dưỡng 1 ngày của gia đình 4 người.   1.2. Thành phần dinh dưỡng trong Chùm ngây Trong cây chùm ngây có chứa protein, vitamin và khoáng chất. Một loại thực vật có hàm lượng chất đạm tốt cho sức khỏe. So sánh với các loại thực phẩm khác thì trong lá chùm ngây có lượng Vitamin C cao gấp 7 lần so với cam; Vitamin A cao gấp 4 lần Cà rốt; có lượng Canxi gấp 4 lần so với sữa; Potassium cao hơn 3 lần so với chuối…      Chùm ngây là thực phẩm giàu dinh dưỡng với hàm lượng gấp nhiều lần so với thông thường.   Hơn nữa, bạn có lẽ sẽ rất bất ngờ hơn nữa khi trong chùm ngây có đến 90 loại dưỡng chất, 18 loại axit amin, 46 chất chống Oxy hoá. Chùm ngây chính là một trong những loại thực vật giàu dinh dưỡng nhất hiện nay.   2. Chùm ngây có tác dụng gì? Với thành phần dinh dưỡng đáng kinh ngạc, chùm ngây có nhiều công dụng bổ sung dinh dưỡng, cải thiện và ngăn ngừa một số loại bệnh.   2.1. Chùm ngây trong những bài thuốc dân gian Trong y học dân gian ngày xưa, đã sử dụng chùm ngây như một dược phẩm có công dụng: Kích thích tiêu hoá, lợi sữa, lợi tiểu, chữa tê thấp, chữa bệnh scorbut và các bệnh viêm xổ, hạ sốt, giải độc sâu bọ cắn.     Chùm ngây trong đông y còn được coi như một vị thuốc có tác dụng phòng ngừa một số bệnh, chống viêm.   Chùm ngây có thể dùng trực tiếp trên da để khử trùng, điều trị áp xe, mụn cơm, vết thương… Trong bữa ăn hằng ngày, chùm ngây được sử dụng như một loại rau kết hợp với các loại thực phẩm khác tăng hương vị cho món ăn.   2.1. Chùm ngây trong y học hiện đại Ngày nay, ngoài việc sử dụng chùm ngây trong bữa ăn hằng ngày, thì chùm ngây là thành phần trong các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dưỡng chất cần thiết cho cơ thể: - Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng có hàm lượng chất đạm cao, thay thế được cho đạm động vật - Ngăn ngừa ung thư với hàm lượng chất chống oxy hóa, hoạt chất, Vitamin C, kẽm chống lại các gốc tự do gây ung thư, tổn thương DNA. Đặc biệt là, có chứ niazimicin, một hợp chất ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.     Chùm ngây có tác dụng ngăn ngừa ung thư, bổ trợ sức khỏe.   - Ngăn ngừa, bảo vệ hệ tim mạch: Nhờ 46 chất oxy hoá có trong chùm ngây ngăn ngừa tổn thương tim.  - Hỗ trợ điều trị tiểu đường: Theo như nghiên cứu, các hợp chất thực vật như Isothiocyanates có tác động giảm lượng đường trong máu, đường và protein trong nước tiểu. Ngoài ra còn giúp kích thích sản sinh Insulin, ổn định đường huyết và các biến chứng của bệnh tiểu đường. - Tăng khả năng miễn dịch nhờ lượng lớn các chất dinh dưỡng chống oxy hoá, vitamin C, kẽm… hỗ trợ hàng rào ngăn chặn virus, vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. - Ngăn ngừa thiếu máu, bổ máu: Với lượng sắt cao gấp 3 lần so với cải bó xôi, cao hơn cả hàm lượng sắt trong thịt bò.. Vì thế, chùm ngây rất có lợi cho người thiếu máu, thiếu sắt. - Bảo vệ gan: Trong một nghiên cứu cho thấy trong chùm ngây có chứa Sillymarin có công dụng tăng chức năng men gan. Bảo vệ gan trước thói quen ăn uống giàu chất béo.     Chùm ngây có tác dụng bảo vệ gan trước chất béo dung nạp trong bữa ăn hàng ngày.   - Nuôi dưỡng da và mái tóc khoẻ mạnh: Dầu từ hạt chùm ngây có sitokinin và có một loại hormon cho một làn gia khoẻ mạnh, tránh các vấn đề não hoá da. - Giảm viêm: trong lá, vỏ và hạt chùm ngây có isothiocyanates là các hợp chất chống viêm hiệu quả với hoàn lượng và chủng loại phù hợp. Với sự đa dạng nhóm chất dinh dưỡng và các hoạt chất đặc biệt, chùm ngây nhiều công dụng không chỉ cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển mà còn phòng ngừa một số chứng bệnh nguy hiểm.   3. Những lưu ý khi sử dụng chùm ngây Dù chúng ta đã biết chùm ngây cực kỳ giàu dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất. Nhưng không phải vì thế mà sử dụng chùm ngây quá mức. Phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của cơ thể mà sử dụng chùm ngây với hàm lượng phù hợp.      Đa dạng cách chế biến làm ra những món ăn thơm ngon từ chùm ngây.   Theo như khuyến cáo thì mỗi ngày chúng ta chỉ nên dùng 6g chùm ngây trong vòng 3 tuần. Đối với các sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dược phẩm có thành phần chùm ngây thì nên sử dụng theo liều lượng đã được ghi sẵn, hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn. Mọi người có thể sử dụng lá và quả chùm ngây như một loại thực phẩm ăn uống hằng ngày. Có thể dùng hoa chùm ngây phơi khô làm trà uống.    4. Đối tượng không nên sử dụng chùm ngây Dù chùm ngây là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, nhưng cũng có những hoạt chất, dưỡng chất và cần phải chú ý sử dụng đối với một số thể trạng đặc biệt của cơ thể. Chẳng hạn như phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ.   4.1. Phụ nữ mang thai không nên dùng chùm ngây Trong kinh nghiệm dân gian, chùm ngây được dùng như một dược liệu ngừa thai. Vì vậy, đối với phụ nữ mang thai, chùm ngây rất nguy hiểm. Vì chùm ngây có alpha-sitosterol có cấu trúc giống estrogen khiến tử cung co cơ trơn dẫn đến sảy thai. Đặc biệt là không được dùng rễ, vỏ cây, hoa chùm ngây.   Phụ nữ có thai không được ăn chùm ngây vì nó làm tăng nguy cơ sảy thai.   Tuy nhiên, sau khi sinh con, chùm ngây có tác dụng lợi sữa, có khi tăng gấp đôi lượng sữa thông thường. Tuy nhiên, cũng chưa có nghiên cứu chính xác rằng.    4.2. Đối với cho trẻ nhỏ Theo chuyên gia khuyến cáo, đối trẻ nhỏ mỗi tuần chỉ nên dùng 3 bữa rau chùm ngây, mỗi bữa từ 20 - 30gr là hợp lý. Tuy nhiên, tùy thuộc vào thể trạng sức khỏe của trẻ mà có thay đổi về lượng chùm ngây.  Bên cạnh đó, bố mẹ cùng cần kết hợp dinh dưỡng với nhàu loại thực phẩm khác nhau để đảm bảo nhu cầu dưỡng chất của trẻ. Hơn nữa việc kết hợp đa dạng nguồn dinh dưỡng sẽ giúp trẻ làm quen với nhiều loại thực phẩm khác nhau. Hình thành sở thích, thói quen ăn uống lành mạnh vui vẻ.    Qua bài viết trên, phần nào đã biết được chùm ngây có giá trị dinh dưỡng cao và có công dụng tốt cho việc nâng cao, phòng ngừa bệnh tật. Người tiêu dùng có thêm một loại thực phẩm dinh dưỡng bổ sung. Nhưng hãy lưu ý hàm lượng dinh dưỡng để bổ sung đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể nhé!  

MUFA & PUFA - Chất béo có lợi cho hệ tim mạch
07

Th 11

MUFA & PUFA - Chất béo có lợi cho hệ tim mạch

  • admin
  • 0 bình luận

1. Chất béo - Dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể Để có một cơ thể khỏe mạnh và phát triển toàn diện, thì việc cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng là một trong những yếu tố quan trọng. Theo nghiên cứu, mỗi người cần cung cấp cho cơ thể 4 nhóm chất dinh dưỡng: Nhóm bột đường, Chất đạm, Chất béo, Vitamin và khoáng chất.  Trong đó, chất béo có công dụng cung cấp năng lực, giúp hấp thụ vitamin tan trong dầu như vitamin A, D, E, K. Bên cạnh đó còn là thành phần tạo lên màng tế bào, một số loại hormon… Tuy nhiên, không phải hấp thụ nhiều loại chất béo có từ nguồn thực phẩm đều là tốt.   2. MUFA & PUFA là chất béo thế nào? MUFA & PUFA  - các chất béo không bão hoà, hay còn được gọi là Acid béo không no, là nguồn dinh dưỡng lành mạnh cho cơ thể.  Khác hoàn toàn với chất béo no, hấp thụ nhiều sẽ tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, béo phì, mỡ nội tạng… tác động xấu tới sức khoẻ con người.   Đặc điểm cấu trúc của chất béo MUFA    MUFA theo công thức khoa học có chứa một nguyên tử Carbon liên kết đôi trong chuỗi acid béo. Còn PUFA có hai hoặc nhiều hơn liên kết đôi và nhiệt độ nóng chảy cũng cao hơn. So với PUFA , MUFA còn được coi là chất béo lành mạnh hơn.     Đặc điểm cấu trúc của chất béo PUFA   Ngoài tự nhiên, nguồn thực phẩm có nhiều MUFA là các loại dầu thực vật như dầu hạt cải, đậu phộng , dầu ô liu, các loại hạt tự nhiên. Còn chất béo PUFA chứa nhiều trong các loại dầu ngô, vừng, hướng dương, cây rum, đậu nành và cả trong cá béo.   3. Công dụng của MUFA & PUFA Qua nhiều nghiên cứu khác nhau cho thấy được công dụng ưu việt của MUFA & PUFA chính là làm giảm tổng Cholesterol và cải thiện tỉ lệ cân bằng giữa Cholesterol-HDL (tốt) và Cholesterol-LDL (xấu).    Cho những ai chưa biết thì Cholesterol là một dạng chất béo thường xuất hiện ở màng tế bào của các mô trong cơ thể, góp công trong việc hình thành các tế bào khoẻ mạnh, sản xuất hormone, tạo ra vitamin A và các chất để tiêu hoá thức ăn. Tuy nhiên, nếu hấp thụ quá nhiều Cholesterol cần thiết thì nó sẽ kết hợp với một số chất khác trong máu, tạo thành mảng bám vào thành động mạch gây ra xơ vữa động mạch, gây ra nguy cơ mắc bệnh về tim mạch. Nhiều khi dẫn đến biến chứng gây nguy hiểm cho con người.     Cộng dụng của chất béo đối với cơ thể   Ngoài ra, MUFA & PUFA cũng làm tốt vai trò của chất béo là cung cấp năng lượng calo cho hoạt động của cơ thể. Với hàm lượng trung bình trên 1 gram là 9 calo. Là chất béo có lợi cho sức khoẻ, lại còn giảm tác động xấu của những chất béo khác, MUFA & PUFA được chuyên gia, bác sĩ khuyên dùng thường xuyên.   Bên cạnh đó, có một số nghiên cứu chỉ ra rằng MUFA có thể cải thiện độ nhạy của Insulin ở cả những người có hoặc không có lượng đường trong máu cao. Chính là giúp kiểm soát lượng đường trong máu bằng cách di chuyển glucose từ máu vào tế bào. Vì vậy, các chuyên gia cũng khuyến cáo người khoẻ mạnh, người bị hội chứng chuyển hoá nên ăn uống chế độ giàu MUFA.   4. Tỷ lệ vàng hấp thu chất béo có lợi cho sức khỏe Để đảm bảo sự vận hành tốt của cơ thể, chúng ta nên ăn uống theo một chế độ dinh dưỡng hợp lý, cung cấp đầy đủ 4 nhóm dưỡng chất. Đối với chất béo cũng cần có tỷ lệ hấp thụ  phù hợp. Theo kết quả nghiên cứu chứng minh chế độ ăn uống cân bằng giữa các chất béo là tỷ lệ 1:1:1 của Chất béo chưa bão hòa đơn MUFA, chất béo chưa bão hòa đa PUFA và chất béo bão hoà SFA.      Công thức dinh dưỡng cân bằng giữa các chất béo cần cung cấp cho cơ thể   SFA sẽ cung cấp 6 - 10% năng lượng cho cơ thể, 6 - dưới 10% năng lượng đến từ PUFA và 5 - 10% năng lượng được MUFA cung cấp. Tuỳ thuộc vào mức tiêu thụ năng lượng mỗi ngày của cơ thể mà chúng ta nên ăn uống kết hợp nhiều nguồn thực phẩm khác nhau. Trung bình, nữ giới chỉ nên nạp không quá 2000 Calo mỗi ngày, đối với nam giới là khoảng 2500 Calo mỗi ngày.   5. Hàm lượng MUFA & PUFA trong các loại thực phẩm Nguồn cung cấp MUFA & PUFA tự nhiên đến từ thực vật, tuy nhiên cũng có thể tìm thấy chất béo này trong thịt. Tuỳ thuộc vào hàm lượng mà người tiêu dùng cân nhắc kết hợp các loại thực phẩm khác nhau để cung cấp đủ chất dinh dưỡng. Bạn có thể tham khảo hàm lượng MUFA & PUFA trong 100g thực phẩm sau: - Dầu ô liu: 73,1 g/ 100g  - Hạnh nhân: 33,6 g/ 100g - Hạt điều: 27,3 g/ 100g - Đậu phộng: 24,7g/100g - Hạt hướng dương: 9,5g/100g - Thịt lợn: 10,7g/ 100g (Hàm lượng có thể thay đổi ít nhiều về chất lượng và nguồn cung cấp)     Hằng ngày nên cung cấp đầu đủ và đa dạng nguồn dinh dưỡng chất béo tốt cho sức khỏe.   Hiện nay trên thị trường cũng có rất nhiều các loại thực phẩm dinh dưỡng có thành phần MUFA & PUFA dành riêng cho người có nguy cơ, hoặc bị tiểu đường, bị bệnh về tim mạch. Hai chất béo trên sẽ hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tình chuyển biến xấu. Bên cạnh đó còn cung cấp thêm thành phần dưỡng chất khác giúp bổ sung dinh dưỡng, cải thiện và tăng cường sức khỏe cho người dùng.   Nhà máy HADU Pharma với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xản xuất, gia công sản phẩm dinh dưỡng, sản phẩm bảo vệ sức khoẻ cam kết về thành phần và chất lượng của từng sản phẩm. Mang đến giá trị dinh dưỡng cho mỗi trình trạng cơ thể, sức khoẻ người Việt.   

Dinh dưỡng HMO - 1 trong ba đại dưỡng chất từ sữa mẹ
04

Th 11

Dinh dưỡng HMO - 1 trong ba đại dưỡng chất từ sữa mẹ

  • admin
  • 0 bình luận

Theo như nghiên cứu sữa non từ mẹ thì HMO là dưỡng chất nhiều thứ 3 sau Lactose và Chất béo. Lý do gì cơ thể mẹ lại tập trung nhiều dưỡng chất này trong sữa mẹ đến vậy? Cùng Hadu tìm hiểu về nó nhé!     HMO là 1 trong 3 đại dinh dưỡng có trong nữa mẹ.   1. HMO hay 2’FL HMO là gì? HMO là tên viết tắt của Human Milk Oligosaccharide là một nhóm đa dạng về cấu trúc và sinh học của các loại đường phức hợp khó tiêu hoá trong sữa mẹ.    Theo như nghiên cứu, trong sữa mẹ có 3 loại HMO chính là: - Neutral HMO chiếm 35% - 50%. Dưới dạng như 2’FL và lactodifucopenntaose - Neutral N- containing HMO chiếm 42% - 55% dưới dạng lacto-N-tetrose - Acid HMO chiếm 12% - 14% dưới dạng 2’-sialyllactose   Điểm thú vị ở đây là HMO có rất nhiều loại. Dựa vào nền tảng di chuyển của người mẹ mà sẽ có các loại HMO khác nhau. Hiện tại thì có khoảng 15 cấu trúc HMO được xác nhận và có hơn 100 loại HMO khác nhau được tìm thấy trong sữa mẹ.     2’FL HMO là một loại HMO có tác dụng hỗ trợ hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Đặc biệt là với trẻ nhỏ.   2’FL HMO là một loại HMO phổ biến trong sữa mẹ. Nhiệm vụ chính của 2’FL HMO là làm nguồn thức ăn cho lợi khuẩn trong đường ruột, ngăn chặn các tác nhân gây bệnh. Đây là một trong những lợi ích cấp thiết đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.   2. Những lợi ích của HMO đối với trẻ em Theo nghiên cứu, sữa non - nguồn dinh dưỡng quý giá của mẹ chỉ 1 ngày sau sinh mới có, thì HMO có đến 20 - 23g/ lít. Sữa trưởng thành thì nồng độ HMO cũng còn 12 -14g/ lít. Trong sữa mẹ có nhiều như thế thì chắc hẳn là có nguyên do. Dù không được coi là có giá trị dinh dưỡng nhưng thiếu HMO thì sẽ gây ảnh hưởng rất nhiều đối với sức khỏe của trẻ nhỏ.  Bởi HMO có những lợi ích không thể bỏ qua:     4 lợi ích chính làm nên thành tích tuyệt vời của HMO tại hệ đường ruột.   2.1. HMO có tác dụng cân bằng hệ vi khuẩn trong đường ruột HMO hoạt động như một Prebiotic, là nguồn“thức ăn” của lợi khuẩn. Nhờ có nó mà vi sinh vật hữu ích trong ruột khoẻ mạnh. Và chúng sẽ giúp ngăn chặn những xâm nhập và phát triển của các vi khuẩn có hại. Từ đó hệ tiêu hoá của bé khỏe mạnh, đảm bảo hấp thu tốt người dinh dưỡng từ thực phẩm.   2.2. HMO  có tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch Theo như nghiên cứu, có đến 70% hệ miễn dịch nằm ở đường ruột. Nên HMO có công nuôi dưỡng các lợi khuẩn, giúp tăng cường khả năng miễn dịch.   Một số HMO khác kết hợp với galectin, điều chỉnh quá trình miễn dịch và sưng tấy, giúp điều hoà miễn dịch hiệu quả và chống mầm bệnh xâm nhập.   Bên cạnh đó, những vấn đề về dị ứng cũng được hạn chế nếu trẻ sơ sinh được cung cấp đầy đủ HMO. Bởi HMO có tính axit, điều chỉnh phản ứng miễn dịch với những chất gây dị ứng. Có những khi là một cách để ức chế các phản ứng hơi thái quả của cơ thể những người dễ bị dị ứng.   Ngoài ta, HMO còn chống viêm bằng cách giảm sự hình thành phức hợp tiểu cầu - bạch cầu trung tính. Ức chế sự bám dính của bạch cầu với các tế bào nội mô   2.3. HMO có tác dụng bảo vệ và chống lại nhiễm trùng Nhiễm trùng đường ruột là một bệnh lý tiêu hoá do vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng gây ra.    Vì vậy, để chống lại những vi khuẩn xấu, virus đó thì “binh đoàn” lợi khuẩn phải đông đảo, cân bằng trao đổi chất, góp phần vào sự phát triển của niêm mạc, thúc đẩy hệ thống miễn dịch.    Bên cạnh đó, trong sữa mẹ cũng có các kháng thể đặc hiệu đối với một số mầm bệnh sẽ giúp trẻ có những kháng nguyên nhất định, tăng cường hệ miễn dịch, chống lại những vi khuẩn gây nhiễm trùng ruột.   2.4. HMO có tác dụng ngăn chặn sự bám dính của vi khuẩn Có nhiều loại vi khuẩn, virus thích bám vào bề mặt tế bào, biểu mô để sinh sôi, di chuyển đến nhiều vị trí khác nhau trong cơ thể để rồi gây ra bệnh cho con người. Phần bám vào đầu tiên là Glycan - Kháng thể xuất hiện khi phát hiện ra sự xâm nhập của vi khuẩn và Virus.  Công việc của HMO lúc này là giả đò như mình là Glycan, dụ các vi khuẩn, virus bám dính vào mình, ngăn chặn chúng bám dính vào thành ruột gây nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Tiếp đó, Tổ hợp HMO cùng vi khuẩn, virus đeo bám sẽ bị đào thải ra ngoài thông qua đường tiêu hoá.   3. Bổ sung dinh dưỡng HMO như thế nào? 3.1. HMO có nhiều trong sữa mẹ Sữa mẹ là nguồn cung cấp HMO tốt nhất cho con. Đặc biệt là sữa non. Vì vậy, để đảm bảo sữa mẹ an toàn và dinh dưỡng thì người mẹ cũng cần đảm bảo: -  Chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng duy trì sức khoẻ tốt - Chế độ và thói quen ăn uống, sinh hoạt lành mạnh. Tránh những chất kích thích, tác nhân gây ảnh hưởng đến tinh thần, áp lực, căng thẳng. - Luôn giữ tinh thần vui vẻ, cởi mở, dành thời gian cho bản thân giải tỏa áp lực bằng cách tập thể dục, hoặc làm những việc mình thích. Nếu cảm thấy cần thì hãy nhờ sự giúp đỡ từ người thân.   3.2. Các sản phẩm sữa công thức có HMO Hiện nay, không thiếu các sản phẩm sữa công thức với thành phần bổ sung sữa non, HMO dành riêng cho mẹ bầu, trẻ sơ sinh… Khi  mẹ ít sữa, sữa chưa về thì gia đình có thể tìm hiểu tham khảo và bổ sung nguồn HMO từ sữa ngoài, đảm bảo con đủ chất, phát triển khoẻ mạnh.   Các sản phẩm sữa công thức, sản phẩm dinh dưỡng được sản xuất tại nhà máy Hadu Pharma đều có thành phần sữa non, cung cấp HMO cho đối tượng tiêu dùng. Bởi nguồn dinh dưỡng chất lượng, hay nói riêng chính là HMO mang đến những lợi ích to lớn cho sức khoẻ của cộng đồng.   Từng sản phẩm được kiểm tra, rà soát trong từng công đoạn và được sản xuất với dây chuyền đạt chuẩn GMP, người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm.    Qua đây có thể thấy HMO hay 2’FL HMO đóng vai trò quan trọng trong việc tham gia, hỗ trợ hệ tiêu hoá của trẻ. Còn đóng vai trì nâng cao hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng, giúp trẻ ăn ngon, lớn lên khỏe mạnh.  

Hoạt chất Aquamin F - Canxi hữu cơ từ Tảo biển đỏ
02

Th 11

Hoạt chất Aquamin F - Canxi hữu cơ từ Tảo biển đỏ

  • admin
  • 0 bình luận

Bạn đã từng đi tìm kiến các sản phẩm dinh dưỡng, đặc biệt là các sản phẩm bổ sung canxi thì chắc hẳn đã bắt gặp đến cái tên Aquamin F rồi nhỉ?? Theo các nguyên cứu thì Aquamin F được biết đến là một trong những hoạt chất bổ sung canxi tốt nhất từ tự nhiên. Hơn nữa còn có nhiều Vitamin và Khoáng chất cần thiết khác. Hôm nay cùng Kosei tìm hiểu thật chi tiết về Aquamin F nhé!   Aquamin F và những lợi ích của nó với sức khỏe của con người.   1. Aquamin F là gì? Aquamin F là một chất thu được từ một loại tảo đỏ thiên nhiên sống với vùng biển phía Tây Bắc Iceland. Tảo biển đỏ có tên khoa học là Lithothamnion, được mệnh danh là “Canxi thực vật của biển cả”. Bởi thành phần trong đó có tới trên 30% Canxi và có trên 2% Magie cùng nhiều dưỡng chất khó có thể tìm được trong bất cứ hoạt chất thiên nhiên nào.     Aquamin F có trong tảo biển đỏ là nguồn dinh dưỡng canxi dồi dào cũng nhiều khoáng chất vi lượng.   Và theo như nghiên cứu, hoạt chất Aquamin F là một trong những hoạt chất giàu canxi nhất trong tự nhiên và trở thành nguồn canxi lớn cung cấp cho con người.   2. Môi trường sống của tảo biển đỏ tạo nên chất lượng Aquamin F Tảo biển đỏ - Lithothamnion được khai thác hoàn toàn từ môi trường tự nhiên tại vùng biển lạnh hoang sơ của quần đảo Iceland - Địa Trung Hải. Đây được mệnh danh là khu vực biển xanh, sạch nhất thế giới, do nằm cách xa khu vực sinh hoạt của con người.      Tảo biền đỏ song ngoài tự nhiên tại vùng biển lạnh xa bờ, tránh sự ôi nhiễm từ con người.   Môi trường biển tại đây đều rất đa dạng, khoẻ mạnh, không ôi nhiễm. Điều này đã được chính minh nhờ bước phân tích và lấy mẫu môi lần trước khi thu hoạch Tảo đỏ.  Chính vì được sinh trưởng trong môi trường lý tưởng nên Tảo đỏ có chất lượng tốt, an toàn và Aquamin F cho chất lượng khoáng chất và độ tinh sạch chất lượng cao.   3. Cấu tạo đặc trưng của Aquamin F tối ưu hấp thụ khoáng chất Tảo đỏ - Lithothamnion có cấu trúc không gian 3 chiều, dạng xốp tổ ong. Nhờ thế mà tảo đỏ dễ dàng hấp thụ các khoáng chất từ biển, đặc biệt là canxi và magie vào thành tế bào để tạo ra cấu trúc tổ ong cứng, tạo nên diện tích bề mặt lớp gấp 10 lần so với Canxi cacbonat thông thường.  Ngoài ra, tảo đỏ có thể hấp thụ 72 khoáng chất vi lượng làm canxi trong Aquamin có hoạt tính cao, dễ được hấp thu hơn so với các loại khác.  Cũng bởi Aquamin F được tạo thành bởi 3 dạng: Calcite, aragonite và vaterite nên dễ hoà tan và dễ dàng hấp thụ.     Cấu tạo của Aquamin F có thể dễ dàng tổng hợp khoáng chất từ nước biển. Khi vào cơ thể cũng rất dễ hòa tan và được hấp thụ nhanh chóng.   Theo nghiên cứu chứng minh, sau khi sử dụng Tảo đỏ - Lithothamnion, cơ thể đã hấp thụ khoảng 97% lượng canxi rồi.   4. Tảo biển đỏ Aquamin F có tác dụng gì? Từ đặc trưng về cấu tạo và thành phần có thể thấy ngay được công dụng của Aquamin F. Với hàm lượng Canxi nhiều lại dễ dàng hấp thụ sẽ là lựa chọn tối ưu để bổ sung canxi, tránh loãng xương cho cơ thể. Nhưng với tảo biển đỏ Aquamin F còn có tác dụng nhiều hơn cả thế:     4 tác dụng to lớn khi sử dụng Aquamin F cho xương chắc khỏe và còn cung cấp thêm Vitamin & Khoáng chất không dễ tổng hợp.   4.1. Công dụng Aquamin F làm trung hoà axit trong cơ thể Các nhà khoa học và dinh dưỡng có những nghiên cứu chỉ ra rằng, việc mất cân bằng axit và kiềm sẽ gây ra khá nhiều bệnh tật ở con người. Độ pH của cơ thể người luôn được điều tiết và duy trì ở mức pH = 7,4, Nếu nhỏ hơn hoặc thấp hơn chính là báo hiệu của bệnh tật. Nặng thì cơ thể sẽ dẫn đến ngừng hoạt động. Do thói quen ăn uống sinh hoạt hiện nay, con người dễ gặp phải những chứng bệnh pH axit như chuột rút, cứng cơ, ợ nóng… Và để cải thiện tình trạng này chúng ta cần bổ sung những thực phẩm tạo kiềm để cân bằng độ pH. Tảo biển đỏ Aquamin F, nhờ có hàm lượng canxi cao sẽ là lựa chọn tốt nếu cơ thể có nồng độ pH thấp - pH Axit.   Aquamin F giúp trung hòa axcid trong cơ thể, duy trì mức cân bằng đảm bảo sức khỏe.   4.2. Ngăn ngừa loãng xương Tảo biển đỏ Aquamin F bảo tồn canxi xương, ngăn ngừa loãng xương. Nhất là đối với người già. Bởi đây là nơi đầu tiên rất dễ mất canxi. Do đó, việc cung cấp canxi từ tảo biển đỏ sẽ duy trì tốt mật độ xương, tránh gây lão hóa xương, giòn xương.   Aquamin F giảm tình trạng loãng xương, hỗ trợ quá trình điều trị bệnh về xương khớp.   4.3. Tảo biển đỏ Aquamin F có tác dụng tái cấu trúc cơ thể Tảo biển đỏ ngoài canxi còn có khoáng chất và các nguyên tố vi lượng khác… đều có tác dụng nhất định đến hệ thống cơ quan, chức năng cơ thể. việc bổ sung thường xuyên cũng sẽ góp phần tăng cường sức đề kháng, giảm mệt mỏi và ăn uống ngon miệng hơn.     Các Vitamin & Khoáng chất trong Aquamin F giúp hỗ trợ, bổ sung dưỡng chất cần thiết hình thành và tái tạo các tế bào.   4.4. Tảo biển đỏ Aquamin F - Canxi thực vật khắc phục nhược điểm của canxi vô cơ Hầu hết Canxi trên thị trường là những Canxi vô cơ thường tìm thấy trong đá vôi, vỏ động vật biển, vỏ trứng… Tuy nhiên, độ khả dụng thấp, không dễ hấp thụ. Canxi vô cơ dư thừa còn bị lắng đọng gây sỏi thận, vôi hoá mạch máu, tăng nguy cơ tim mạch, bệnh đột quỵ. Nhưng với canxi vô cơ thì dễ dàng hấp thụ, dễ hoà tan nên không bị dư thừa, không gây nóng trong, táo bón, nổi mụn… Và dễ dàng cung cấp lượng canxi lớn cho nhu cầu của phụ nữ đang mang thai.   5. Các sản phẩm từ Tảo biển đỏ Aquamin F Chính bởi những công dụng tuyệt vời của tảo biển đỏ Aquamin F, trên thị trường hiện nay có rất nhiều các sản phẩm bổ sung Aquamin F đặc biệt là những sản phẩm dinh dưỡng dành cho phụ nữ mang thai, người già và trẻ con. Tuỳ thuộc vào độ tuổi mà hàm lượng trong sản phẩm sẽ khác nhau.  Hadu Pharma đã nghiên cứu, hợp tác và sản xuất rất nhiều dòng sản phẩm với thành phần có Aquamin F với nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng đảm bảo chất lượng, là nguồn dinh dưỡng bổ sung canxi vô cơ hữu dụng cho sức khỏe cộng đồng. Nên người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm, tin tưởng sử dụng. Với dây chuyền sản xuất hiện đại cùng đội ngũ công nhân viên được đào tạo bài bản. Tất cả các sản phẩm sản xuất theo đúng quy trình đạt tiêu chuẩn GMP, cam kết chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng.     Aquamin F, chính xác là một hoạt chất quý mà thiên nhiên đã dành tặng cho con người. Với nguồn canxi hữu cơ cùng vitamin & khoáng chất giúp cải thiện tình trạng sức khoẻ, ngăn ngừa các bệnh về xương khớp… các sản phẩm tảo biển đỏ aquamin F là lựa chọn đúng đắn đối với người tiêu dùng.  

Đối tác chiến lược

Hotline 1900 633 486
popup

Số lượng:

Tổng tiền: