CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DƯỢC PHẨM HADU

CÁCH PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
28

Th 03

CÁCH PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM

  • admin
  • 0 bình luận

Suy dinh dưỡng là tình trạng trẻ em bị thiếu hụt dinh dưỡng, gây ảnh hưởng đến quá trình phát triển của trẻ. Tình trạng suy dinh dưỡng nếu để lâu dài sẽ gây ra các bệnh lý nghiêm trọng thậm chí còn gây tử vong. Cần phải có biện pháp phòng chống bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em một cách toàn diện để ngăn ngừa những hệ lụy do bệnh gây ra. 1.NGUYÊN NHÂN GÂY RA TÌNH TRẠNG SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ Vấn đề dinh dưỡng ở trẻ tưởng chừng như đơn giản nhưng lại không hề đơn giản chút nào. Suy dinh dưỡng không phải chỉ xảy ra ở nông thôn, do đói ăn mà xảy ra cả ở những thành phố phát triển. Muốn phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em hiệu quả phải tìm hiểu nguyên nhân gây ra chúng như thế nào, từ đó mới có cách xử lý đúng đắn nhất. Vậy nguyên nhân gây suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ là gì? Đầu tiên phải kể đến sự mất cân đối của hệ vi sinh đường ruột. Trong đường ruột của chúng ta tồn tại cả lợi khuẩn và hại khuẩn. Chúng tồn tại song song với một tỷ lệ cân đối là 85% lợi khuẩn, 15% hại khuẩn. Chúng giúp nâng cao sức đề kháng, kích thích miễn dịch và giúp bảo vệ hệ tiêu hóa của trẻ nhỏ dưới những tác nhân gây bệnh. Tuy nhiên do những nguyên nhân như: sử dụng kháng sinh dài ngày, do đồ ăn nhiễm khuẩn hay trẻ mắc bệnh về tiêu hóa làm cho tỷ lệ cân bằng này mất đi, từ đó làm giảm sự hấp thu dinh dưỡng khiến trẻ nhẹ cân và trở nên suy dinh dưỡng. Trẻ bị thiếu enzyme tiêu hóa: Đây là một nhân tố quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Enzyme giúp chuyển hóa thức ăn thành dưỡng chất, để đi nuôi cơ thể. Nếu khi thiếu enzyme thì trẻ ăn nhiều mà không hấp thu được, không tăng cân và vẫn thiếu hụt dinh dưỡng như thường. Sử dụng thuốc không đúng cách: Ở những giai đoạn trẻ dễ mắc bệnh như 6 tháng - 3 tuổi, bé sẽ có những bệnh lý về hô hấp, tiêu hóa nên cần điều trị bằng thuốc. Tuy nhiên do sự lạm dụng kháng sinh điều trị hay sử dụng không theo chỉ định… khiến cho bệnh lý không hết mà còn có hại đến cả hệ tiêu hóa của trẻ một cách nghiêm trọng như: mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột, trẻ dễ bị viêm nhiễm hay nhạy cảm hơn với bệnh tật do mất khả năng sức đề kháng. Bản thân trẻ mắc những bệnh lý về tiêu hóa: viêm ruột, loét dạ dày, kích thích ruột. Điều này khiến trẻ không có hứng thú trong ăn uống và làm giảm khả năng hấp thu gây nên suy dinh dưỡng. Suy dinh dưỡng cũng có nhiều nguyên nhân tính theo các giai đoạn phát triển từ thai nhi cho đến khi lớn như: Giai đoạn mang thai mẹ không ăn uống đầy đủ, không bổ sung các vi chất theo từng giai đoạn khiến trẻ thiếu hụt các vi chất cần thiết cho sự phát triển của cơ thể. Đồng thời không đủ cân nặng và còn kéo theo tình trạng sinh non nhẹ cân và thiếu tháng. Giai đoạn trẻ bú mẹ: Nguyên nhân chính là mẹ ít sữa, mất sữa hay một nguyên nhân nào đó mà bé phải ăn sữa ngoài hoàn toàn, không có sữa mẹ. Mẹ hay người chăm sóc chưa được trang bị đủ kiến thức về chăm trẻ nên dẫn đến trẻ không bú đủ cữ sữa, không đủ sức đề kháng (có trong sữa mẹ để kháng lại bệnh tật) dẫn đến trẻ gầy, yếu và chậm phát triển hơn những trẻ cùng độ tuổi. Giai đoạn trẻ đã ăn dặm: Sai lầm ở giai đoạn này là mẹ cho con ăn quá sớm hay quá muộn. Theo các chuyên gia thì giai đoạn 6 tháng tuổi trẻ bắt đầu tập ăn dặm. Nêu sớm quá thì hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện không hấp thu được thức ăn hay muộn quá dinh dưỡng không đáp ứng đủ nhu cầu gây suy dinh dưỡng. 2.SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ EM CÓ NGUY HIỂM KHÔNG? Không tự nhiên mà có rất nhiều quốc gia tuyên truyền và thực hiện về các chiến dịch phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em, đặc biệt là phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi. Vì sự nguy hiểm của nó gây ra như: Ảnh hưởng đến tầm vóc và sức khỏe của một thế hệ trẻ, tương lai của đất nước. Không đơn giản là ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn cả trí tuệ, trí thông minh của trẻ. Những trẻ suy dinh dưỡng thường sẽ chậm chạp, hạn chế giao tiếp, học tập kém hơn trẻ khác. Trẻ suy dinh dưỡng có nguy cơ cao hơn về việc mắc các bệnh lý do các virus hay vi khuẩn gây ra. Đồng thời khả năng phục hồi cũng lâu hơn, chậm hơn so với trẻ khác. Những trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng mà có kèm bệnh lý sẽ có nguy cơ tử vong cao hơn so với bình thường. 3.CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ EM? Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em đơn giản nhất là chú ý đến chế độ dinh dưỡng của mẹ từ khi mang thai và trẻ qua từng giai đoạn phát triển. Cần trang bị cho mình những kiến thức nhất định về dinh dưỡng cho bé để có cách chăm sóc hợp lý và khoa học nhất. Dinh dưỡng giai đoạn mang bầu: ăn đủ dinh dưỡng, cung cấp đủ nước cho nước ối không bị thiếu. Bổ sung các dưỡng chất như sắt, axit folic và canxi cùng các dưỡng chất khác theo chỉ định của bác sĩ. Đồng thời khám thai định kỳ để theo dõi cân nặng cũng như sự phát triển của bé theo từng giai đoạn. Dinh dưỡng trẻ sơ sinh giai đoạn đến 24 tháng: cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Nếu mẹ thiếu sữa hay vì nguyên nhân khác sữa mẹ không đủ nên bổ sung cho mẹ sữa bột (có tham khảo ý kiến chuyên gia). Đến giai đoạn ăn dặm thì nên có thực đơn ăn dặm đa dạng, đồ ăn dễ hấp thu và hợp khẩu vị của con. Không nên dụ con ăn bằng thiết bị điện tử hay mất tập trung, ảnh hưởng đến quá trình ăn uống. Trẻ cai sữa mẹ rồi nên bổ sung cho trẻ thực phẩm ăn dặm như sữa hay bánh… có ý kiến của các chuyên gia dinh dưỡng. Nếu trẻ bị bệnh lý hô hấp hay tiêu hóa, cần cho trẻ đi khám và có sự chỉ định khám của chuyên gia. Nên sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng giờ và đúng cách. Bổ sung men vi sinh để cân bằng lợi khuẩn cho đường tiêu hóa.  Luôn luôn bổ sung cho trẻ đủ nước, hoa quả và có thể thêm các vi chất bên ngoài định kỳ theo chỉ định của bác sĩ để trẻ có một nền tảng sức khỏe tốt.  

5 LOẠI THỰC PHẨM CÓ HẠI CHO GAN, AI CŨNG NÊN HẠN CHẾ
28

Th 03

5 LOẠI THỰC PHẨM CÓ HẠI CHO GAN, AI CŨNG NÊN HẠN CHẾ

  • admin
  • 0 bình luận

Chế độ ăn nhiều thực phẩm giàu chất dinh dưỡng có thể giúp bảo vệ sức khỏe gan và hỗ trợ chức năng gan tối ưu. Tuy nhiên, việc tiêu thụ nhiều một số loại thực phẩm và đồ uống có thể gây ra tình trạng sức khỏe gan kém trầm trọng. Gan là một cơ quan quan trọng trong cơ thể, có chức năng trao đổi chất dinh dưỡng, phá vỡ carbohydrate, tạo glucose và giải độc cơ thể. Rối loạn chức năng gan có thể gây nên các bệnh về gan, rối loạn chuyển hóa. Do vậy, để bảo vệ lá gan, cần có chế độ ăn uống lành mạnh những thực phẩm tốt cho gan và cũng nên tránh các thực phẩm gây hại, làm tổn thương gan. 1.TOP 5 THỰC PHẨM CÓ THỂ GÂY HẠI CHO GAN Những thực phẩm và đồ uống sau đây nên hạn chế hoặc giữ mức tối thiểu để có sức khỏe gan tối ưu, phòng ngừa gan nhiễm mỡ và ung thư gan: THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG CHỨA NHIỀU ĐƯỜNG Tiêu thụ quá nhiều đường, đặc biệt ở dạng fructose dễ gây hại cho gan và dẫn đến tích tụ mỡ trong gan. Lượng đường fructose cao có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh gan nhiễm mỡ. Các nghiên cứu cho thấy những người tiêu thụ hằng ngày đồ uống có đường như soda có nguy cơ mắc bệnh gan nhiễm mỡ cao hơn 50% so với những người không tiêu thụ đồ uống có đường. Cắt giảm lượng đường và thực phẩm có đường như đồ nướng và kẹo có thể giúp giảm căng thẳng cho gan. THỊT ĐỎ VÀ THỊT CHẾ BIẾN SẴN Thịt đỏ, thịt chế biến sẵn có nhiều chất béo gây viêm và các hợp chất khác góp phần gây viêm, tổn thương tế bào. Ăn nhiều thịt đỏ, thịt chế biến sẵn có nguy cơ mắc bệnh gan nhiễm mỡ và ung thư gan cao hơn. THỰC PHẨM SIÊU CHẾ BIẾN VÀ MUỐI Thực phẩm siêu chế biến và thực phẩm nhiều muối, đồ ăn nhiều dầu mỡ chẳng hạn như đồ ăn nhẹ đóng gói, thức ăn nhanh, thức ăn chiên như khoai tây chiên, gà rán, bánh snack… có liên quan một số tình trạng sức khỏe, bao gồm cả bệnh gan. Thực phẩm siêu chế biến được hạn chế ở mức tối thiểu để bảo vệ sức khỏe tổng thể, bao gồm cả sức khỏe gan. BỘT MÌ TINH CHẾ Những loại thực phẩm chứa bột mì tinh chế có thể ảnh hưởng tới chức năng gan nếu tiêu thụ ở mức quá nhiều. Bánh quy, pizza, mì ống, bánh mì đều được là từ bột mì tinh chế. Hàm lượng khoáng chất, chất xơ, và các nhóm vitamin thiết yếu trong thực phẩm này rất ít. Thêm vào đó, nhóm thực phẩm này cũng sẽ khiến đường huyết tăng cao sau khi ăn, tăng gánh nặng cho gan và có thể dẫn tới bệnh gan nhiễm mỡ. Do đó hãy hạn chế những thực phẩm chứa bột mì tinh chế và lựa chọn những thực phẩm thay thế lành mạnh hơn. RƯỢU, BIA Rượu, bia thực sự là chất độc đối với gan. Nếu muốn bảo vệ lá gan khỏe mạnh, bạn hãy tránh xa rượu, bia. Uống quá nhiều rượu sẽ làm tổn thương gan, làm tăng đáng kể nguy cơ mắc bệnh về gan, chẳng hạn như ung thư gan và xơ gan do rượu. Các nghiên cứu cho thấy phụ nữ uống một hoặc nhiều ly mỗi ngày và nam giới uống hai ly trở lên mỗi ngày có nguy cơ mắc ung thư gan tăng 42% và nguy cơ tử vong do ung thư gan tăng 17% so với những người uống ít rượu. Mặc dù không phải tất cả các yếu tố nguy cơ gây bệnh gan đều trong tầm kiểm soát của bạn nhưng việc cắt giảm các loại thực phẩm và đồ uống nói trên có thể giúp bảo vệ gan của mình. 2.CÁCH THÊM THỰC PHẨM TỐT CHO GAN VÀO CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG Chế độ ăn nhiều thực phẩm nguyên chất, giàu chất dinh dưỡng như trái cây, rau, các loại đậu và hải sản, đồng thời ít thực phẩm chế biến sẵn, rượu và đường bổ sung là những gì tốt nhất cho sức khỏe gan. Hơn nữa, ăn một chế độ ăn uống đa dạng, ưu tiên thực phẩm lành mạnh cũng có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh thông thường khác, chẳng hạn như bệnh tim và đái tháo đường. MỘT SỐ CÁCH KẾT HỢP THỰC PHẨM CÓ LỢI CHO GAN VÀO CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG: -Thêm món salad gồm rau củ tươi phủ dầu oliu vào giấm balsamic vào bữa tối. -Ăn nhẹ với trái cây tươi hoặc rau thái lát và món sốt hummus. -Nhâm nhi cà phê đen hoặc trà xanh vào buổi sáng. -Kết hợp hải sản, như cá béo (cá mòi, cá trích, cá hồi…) vào thực đơn bữa tối hằng tuần. -Uống cacao nóng không đường. -Sử dụng gừng và tỏi tươi hoặc bột đường, tỏi để tăng thêm hương vị cho công thức nấu ăn. Việc bổ sung thêm thực phẩm bổ dưỡng vào bữa ăn chính và bữa ăn nhẹ có thể giúp hỗ trợ gan, giảm nguy cơ mắc một số tình trạng sức khỏe. NHỮNG CÁCH KHÁC ĐỂ BẢO VỆ GAN Ngoài việc tuân theo chế độ ăn uống lành mạnh, các yếu tố khác có thể ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe gan. Những thay đổi lối sống sau đây có thể giúp bảo vệ chống lại bệnh gan và tăng cường sức khỏe tổng thể của gan: Giảm mỡ thừa trong cơ thể: Mỡ thừa trong cơ thể, đặc biệt là ở vùng bụng, là yếu tố nguy cơ chính gây ra bệnh. Tập thể dục đều đặn, thường xuyên: Duy trì hoạt động có thể giúp duy trì trọng lượng cơ thể khỏe mạnh và giảm nguy cơ mắc bệnh gan. Bỏ hút thuốc và không sử dụng ma túy: Hút thuốc và sử dụng ma túy trái phép làm tổn thương gan và dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác. Sử dụng thuốc và thực phẩm bổ sung một cách có trách nhiệm: Việc lạm dụng và sử dụng không đúng cách các loại thuốc thông thường như thuốc giảm đau và thực phẩm bổ sung từ thảo dược cũng có thể gây hại cho gan và dẫn đến những biến chứng nguy hiểm liên quan đến gan. Không bao giờ trộn thuốc trừ khi được người có chuyên môn y tế khuyến nghị cụ thể. Thực hành tình dục an toàn: Viêm gan, bệnh gan, có thể lây truyền qua quan hệ tình dục. Thực hiện chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh, đồng thời bảo vệ gan bằng cách tránh lạm dụng thuốc và các chất độc như khói thuốc lá có thể giúp gan khỏe mạnh và giảm nguy cơ mắc bệnh về gan.  

7+ NHÓM THỰC PHẨM BỔ SUNG CANXI CHO NGƯỜI LỚN
28

Th 03

7+ NHÓM THỰC PHẨM BỔ SUNG CANXI CHO NGƯỜI LỚN

  • admin
  • 0 bình luận

Bạn nghĩ chỉ trẻ nhỏ mới cần bổ sung canxi? Thực tế canxi là khoáng chất cần thiết cho hệ xương khớp, tim và thần kinh mà cơ thể không tự tổng hợp được. Vì vậy dù bạn ở độ tuổi nào bổ sung canxi đầy đủ cho cơ thể cũng là việc làm cần thiết. Bài viết này Hadu Pharma sẽ mách bạn 10 thực phẩm cần thiết bổ sung canxi cho người lớn, hãy cùng tham khảo nhé! Canxi là nguyên liệu cần thiết để hình thành và duy trì cấu trúc xương. Vì thế, ở bất kỳ độ tuổi nào bạn cũng cần cung cấp một lượng canxi cần thiết cho cơ thể. Nếu thiếu canxi, bạn sẽ có nguy cơ cao bị loãng xương và các biến chứng khác của loãng xương. Vì vậy, hãy chú ý bổ sung các nhóm thực phẩm giàu canxi cũng như vitamin D vào chế độ dinh dưỡng để xương chắc khỏe hơn mỗi ngày. 1.SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA Nói đến thực phẩm bổ sung canxi cho người lớn và trẻ nhỏ chắc hẳn không thể bỏ qua sữa và các chế phẩm từ sữa như phô mai và sữa chua. Bên cạnh là nguồn canxi dồi dào, loại thực phẩm này còn cung cấp protein, carbohydrate, chất béo và kẽm, vitamin A, vitamin B12… Tùy vào nhu cầu của từng người nhưng khẩu phần sữa khuyến nghị cho người lớn là từ 2-3 khẩu phần một ngày. Một khẩu phần sữa tương đương với: 1 ly sữa (250ml) 1 hũ sữa chua (150g) 2 lát phô mai (40g) 2.SỮA THỰC VẬT Để thay thế cho sữa bò, nhất là đối với những người mắc hội chứng không dung nạp lactose, bạn có thể dùng các loại sữa hạt như sữa đậu nành, sữa hạnh nhân… Tuy nhiên, có thể chúng sẽ không giàu canxi, protein và cả vitamin B12 như sữa động vật, nên nếu cần thiết hãy ưu tiên một số loại sữa hạt đóng gói có thể bổ sung thêm canxi nhé! 3.CÁC LOẠI ĐẬU Các loại đậu là nguồn protein thực vật giàu dưỡng chất, trong đó có cả canxi. Đậu nành và đậu cô ve là hai loại có hàm lượng canxi cao nhất.  Bạn cũng có thể lựa chọn đậu trắng là nguồn thực phẩm bổ sung canxi cho người lớn. Không chỉ chứa canxi, chất xơ mà thành phần loại đậu này còn có tinh bột kháng - loại dưỡng chất hỗ trợ tăng cường trao đổi chất, chống oxy hóa và ngăn ngừa tích mỡ thừa. 4.CÁC LOẠI RAU XANH Rau xanh là nguồn cung cấp canxi, chất xơ và nhiều dưỡng chất cần thiết khác. Các loại rau xanh quen thuộc với bữa ăn của người Việt Nam như bông cải xanh, cải xanh, cải xoong, cải chíp… cũng chính là nguồn thực phẩm giàu canxi nên được tăng cường bổ sung. Bên cạnh đó, rau xanh cũng hỗ trợ tốt cho hệ tiêu hóa. Tuy nhiên, các loại rau xanh đậm giàu canxi có chứa oxalate như rau bina, củ cải đường, không phải là nguồn thực phẩm bổ sung canxi lý tưởng cho người lớn bởi oxalate sẽ cản trở cơ thể hấp thụ canxi. 5.CÁC LOẠI HOA QUẢ GIÀU CANXI Mặc dù các loại trái cây chỉ cung cấp một lượng nhỏ canxi, nhưng chúng lại dồi dào dưỡng chất và tổng thể giúp tăng cường sức khỏe xương. Trong đó cam, dâu, chuối, đào là những loại quả quen thuộc giàu canxi mà bạn có thể chọn để tăng cường trong bữa ăn hằng ngày. Ngoài ra, một ứng viên sáng giá khác để cung cấp canxi cho cơ thể là trái sung. Không chỉ có canxi mà đây còn là loại quả giàu chất xơ, vitamin K và kali.  6.CÁ MÒI Trong các loại cá thì có thể nói cá mòi là một thực phẩm giàu canxi nhất, đặc biệt là những loại cá mòi đóng hộp được chế biến có thể ăn luôn xương. 7.CÁC LOẠI THỰC PHẨM GIÀU VITAMIN D HẤP THỤ CANXI Bên cạnh cung cấp đầy đủ canxi cho cơ thể thì bạn cũng cần lưu ý bổ sung các loại thực phẩm giàu vitamin D vào chế độ ăn uống hằng ngày. Vitamin D giúp cơ thể hấp thu canxi từ thực phẩm tốt hơn. Một số sự lựa chọn bổ sung vitamin D bao gồm: Những loại cá béo chứa nhiều omega 3 như cá hồi, cá mòi và cá thu. Lòng đỏ trứng gà. Một số thực phẩm bổ sung vitamin D trên nhãn như ngũ cốc ăn sáng đóng gói sẵn, bơ phết bánh mì… 8.THỰC PHẨM CHỨC NĂNG BỔ SUNG CANXI Một số loại sữa chống loãng xương hoặc các viên uống bổ sung canxi sẽ cần thiết trong một số trường hợp mà người bệnh khó có thể nhận đủ lượng canxi và khoáng chất từ chế độ ăn uống thông thường, chẳng hạn như người cao tuổi hay người không dung nạp lactose, ăn chay trường… Tuy nhiên để sử dụng các loại thực phẩm bổ sung canxi cho người lớn này, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Không nên tự ý dùng viên uống bổ sung bởi có nguy cơ tương tác với các loại thuốc, thực phẩm chức năng khác bạn đang sử dụng hoặc gây ảnh hưởng đến bệnh lý mà bạn đang mắc phải.  

TRIỆU CHỨNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG Ở NGƯỜI TRẺ ĐÁNG LƯU TÂM
26

Th 03

TRIỆU CHỨNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG Ở NGƯỜI TRẺ ĐÁNG LƯU TÂM

  • admin
  • 0 bình luận

Bao nhiêu tuổi cơ thể mắc bệnh tiểu đường thì điều đó có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. Thay vì trước đây, số lượng bệnh nhân được chẩn đoán chủ yếu ở tuổi trung niên thì bây giờ, số người trẻ tuổi mắc bệnh này ngày càng phổ biến. Bạn nên lưu ý đến những triệu chứng của bệnh tiểu đường ở người trẻ để được thăm khám sớm kịp thời. 1.NGƯỜI TRẺ DỄ MẮC BỆNH TIỂU ĐƯỜNG TUÝP NÀO? Trong cơ thể có một hormone do tuyến tụy sản xuất tên là insulin. Hormone này sẽ đảm nhận nhiệm vụ đưa glucose từ máu vào trong tế bào để chuyển hóa thành năng lượng. Tiểu đường là bệnh lý xảy ra khi cơ thể không sử dụng đường glucose (được cung cấp từ thức ăn) để làm năng lượng. Hậu quả là glucose nằm lại trong máu, khiến chỉ số đường huyết tăng lên. Cụ thể như sau: Tiểu đường tuýp 1: Tuyến tụy không sản xuất đủ insulin so với nhu cầu cơ thể. Đây là bệnh tự miễn. Hệ miễn dịch bị rối loạn nên tấn công nhầm tuyến tụy khiến các tế bào sản xuất insulin bị hư hại. Bệnh này hầu như khởi phát ở trẻ em và thanh niên. Tiểu đường tuýp 2: Insulin hoạt động không hiệu quả, không đưa được glucose vào tế bào. Lúc đầu, tuyến tụy sẽ nỗ lực hơn để sản xuất insulin bù đắp. Theo thời gian, nó cũng sẽ suy yếu và mất dần khả năng sản xuất insulin. Bệnh thường gặp hơn cả ở tuổi trung niên. Tuy nhiên, ngày nay càng nhiều người trẻ thậm chí là cả trẻ em mắc phải bệnh tiểu đường tuýp 2. Không rõ nguyên nhân gây bệnh tiểu đường tuýp 2 ở trẻ em và người trẻ, nhưng có một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Tiểu đường thai kỳ: Tình trạng này xảy ra khi mang thai do hormone mà cơ thể sản xuất trong khi mang thai làm giảm hiệu quả của insulin. 2.TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG Ở NGƯỜI TRẺ LÀ GÌ? TRIỆU CHỨNG PHỔ BIẾN Triệu chứng bệnh tiểu đường ở người trẻ cả ở tuýp 1 và tuýp 2 bao gồm: -Đi tiểu nhiều hơn bình thường vì cơ thể cố gắng loại bỏ đường dư thừa trong máu qua nước tiểu. -Khát nhiều và uống nhiều nước để bù đắp việc cơ thể mất nước do đi tiểu nhiều. -Ăn nhiều vì cơ thể luôn phát tín hiệu không thể lấy năng lượng từ đường. -Mệt mỏi nhiều do đói năng lượng. -Thay đổi cân nặng. Thường người bệnh tiểu đường tuýp 1 giảm cân không rõ nguyên nhân, trong khi hầu hết người tiểu đường tuýp 2 tăng cân dần theo thời gian. -Có vết thương lâu lành. -Ngứa da hoặc nhiễm trùng da thường xuyên. -Mờ mắt. -Các vùng da sẫm màu, thường gặp nhất quanh cổ, nách, hông. Những triệu chứng bệnh tiểu đường ở người trẻ này cũng có thể xảy ra với mọi độ tuổi. Tuy nhiên, không có người nào giống người nào. Bạn có thể gặp dấu hiệu khác với người khác hoặc không có trong danh sách kể trên. Tuy nhiên, 4 dấu hiệu tiểu đường ở người trẻ phổ biến nhất là khát nước nhiều, đi tiểu nhiều, sụt cân. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG TUÝP BỆNH Mặc dù vậy, triệu chứng mỗi tuýp lại có những đặc điểm riêng biệt như: Tuýp 1: Triệu chứng bệnh tiểu đường ở trẻ em và người trẻ xuất hiện đột ngột, rầm rộ ngay từ đầu. Các triệu chứng tiến triển nhanh chỉ sau vài tuần hoặc vài tháng. Người bệnh có thể bị thêm buồn nôn, nôn mửa hoặc đau dạ dày. Tuýp 2: Trong thời gian đầu khi đường huyết mới tăng lên, người bệnh không có bất kỳ dấu hiệu nào cả, hoặc dấu hiệu bệnh mờ nhạt và tiến triển từ từ suốt thời gian dài. Hầu như khi có những triệu chứng bệnh tiểu đường ở người trẻ kể trên, họ đã mắc bệnh được vài năm. Thai kỳ: Hầu như không có triệu chứng nào mà chỉ được phát hiện khi làm xét nghiệm tiểu đường thai kỳ ở tuần thai thứ 24-28. KHI NÀO CẦN ĐI KHÁM BÁC SĨ Khám sức khỏe định kỳ, trong đó có kiểm tra đường huyết, mỗi năm 2 lần. Khi có triệu chứng bệnh tiểu đường ở người trẻ vừa được đề cập ở trên. Lo ngại về nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 như trong gia đình có người mắc bệnh, ít vận động, đang ăn kiêng, béo phì hoặc thừa cân (đặc biệt là vòng eo lớn), bị tăng huyết áp. Việc chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giúp giảm nguy cơ biến chứng nghiêm trọng. 3.PHÒNG TRIỆU CHỨNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG Ở NGƯỜI TRẺ Đáng tiếc cho đến nay vẫn chưa có cách nào phòng ngừa bệnh tiểu đường tuýp 1 nhưng bạn có thể trì hoãn hoặc ngăn ngừa bệnh tiểu đường tuýp 2 tiến triển. Hãy xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh sau: Ăn uống lành mạnh với: Nhiều vitamin và chất xơ từ rau củ tươi. Nguồn đạm nạc từ cá, thịt nạc, thịt da cầm bỏ da, các loại đậu. Chất béo tốt từ dầu thực vật, các loại hạt. Hạn chế chất béo động vật, thực phẩm chế biến sẵn. Giảm đường và muối. Giữ cân nặng khỏe mạnh, giảm cân nếu bạn thừa cân hoặc béo phì. Hoạt động thể chất thường xuyên.  

Đối tác chiến lược

Hotline 1900 633 486
popup

Số lượng:

Tổng tiền: