CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DƯỢC PHẨM HADU

10 CHẤT DINH DƯỠNG MÀ MỌI TRẺ NHỎ ĐỀU CẦN
30

Th 08

10 CHẤT DINH DƯỠNG MÀ MỌI TRẺ NHỎ ĐỀU CẦN

  • admin
  • 0 bình luận

Một chế độ ăn uống cân bằng và giàu chất dinh dưỡng cho trẻ chắc chắn là điều cần thiết. Nhưng để biết chính xác dinh dưỡng nào và bao nhiêu cho trẻ cần cho mỗi loại không phải lúc nào cũng dễ dàng, và không phải lúc nào trẻ em cũng có thể nhận được tất cả các loại vitamin và khoáng chất cần thiết. Để đảm bảo con bạn nhận được đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, hãy nhớ cho trẻ ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau. Bắt đầu bằng cách xem xét kỹ hơn các loại thực phẩm mà con bạn ăn thường xuyên. Bài viết này Hadu sẽ chia sẻ 10 chất dinh dưỡng mà trẻ nào cũng cần. 1.LỢI ÍCH CỦA THÓI QUEN ĂN UỐNG LÀNH MẠNH VỚI TRẺ NHỎ Việc hình thành một thói quen ăn uống lành mạnh rất có lợi với mọi trẻ em: Giúp trẻ được cung cấp đủ năng lượng cho quá trình phát triển. Cải thiện trí tuệ. Cải thiện tâm trạng. Giúp trẻ duy trì mức độ tăng cân hợp lý. Giúp trẻ ngăn ngừa các tình trạng sức khỏe tâm thần bao gồm trầm cảm, lo lắng, chứng rối loạn tăng động giảm chú ý. Thực phẩm lành mạnh cho trẻ em chú trọng đến dinh dưỡng là một trong những cách đơn giản và quan trọng nhất để ngăn ngừa sự khởi phát của các bệnh khác nhau. Một chế độ ăn phù hợp có thể ngăn ngừa nguy cơ mắc một số bệnh ở trẻ như béo phì, tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường type 2… Những thói quen ăn uống ở trẻ vẫn tồn tại và theo trẻ cho đến khi trưởng thành. Đó là lý do tại sao việc hình thành thói quen ăn uống lành mạnh cho trẻ từ sớm quan trọng đến thế. Chúng giúp trẻ gắn bó với những chế độ ăn uống này và tạo nên một lối sống cũng như thói quen ăn uống lành mạnh. Mặc dù các bậc cha mẹ đều đã nghe nói rằng trẻ em nên ăn một chế độ ăn uống cân bằng từ sớm nhưng không phải ai cũng biết chế độ ăn uống cân bằng đòi hỏi chính xác những gì và những chất dinh dưỡng nào nhất thiết phải có trong chế độ ăn của trẻ. 2.MƯỜI CHẤT DINH DƯỠNG MÀ MỌI TRẺ EM ĐỀU CẦN Canxi Canxi là một trong những chất quan trọng bậc nhất đối với mọi trẻ em. Chúng hỗ trợ trẻ xây dựng hệ xương và răng chắc khỏe, thúc đẩy chức năng thần kinh và cơ thể khỏe mạnh, hỗ trợ quá trình đông máu và giúp cơ thể chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Một số loại thức ăn chứa hàm lượng canxi cao bao gồm: Sữa Pho mát Sữa chua Kem Lòng đỏ trứng Bông cải xanh Rau bina Đậu hũ Acid béo thiết yếu (EFAs) Các acid béo thiết yếu tham gia hỗ trợ quá trình xây dựng tế bào, điều hòa hệ thần kinh, tăng cường chức năng hệ tim mạch, nâng cao khả năng miễn dịch và giúp cơ thể dễ dàng hấp thu chất dinh dưỡng. Ngoài ra các acid béo thiết yếu còn cần thiết cho chức năng của não bộ và mắt. Thực phẩm chứa nhiều acid béo thiết yếu cho trẻ bao gồm: Các sản phẩm từ sữa nguyên kem Dầu ăn các loại Thịt Cá (đặc biệt là các loại cá béo) Sắt Sắt là chất dinh dưỡng quan trọng trong quá trình hình thành hemoglobin, chất liệu quan trọng trong việc vận chuyển oxy trong máu cũng như myoglobin, một loại sắc tố giúp lưu trữ oxy trong cơ bắp. Thiếu sắt có thể gây nên tình trạng thiếu máu, dẫn đến mệt mỏi, suy nhược và dễ trở nên cáu kỉnh. Những loại thực phẩm có chứa hàm lượng sắt bao gồm:  Thịt đỏ. Gan động vật. Thịt các loại gia cầm. Các loại ngũ cốc. Đậu. Magie Magie phối hợp cùng với canxi giữ cho xương chắc khỏe và nhịp tim ổn định, hỗ trợ tăng cường hệ thống miễn dịch và giúp duy trì chức năng của hệ thần kinh cũng như cơ bắp. Nguồn thực phẩm chứa nhiều magie nhất cho trẻ bao gồm: Ngũ cốc nguyên cám Hạt điều rang khô Các loại đậu: đậu phộng, đậu nành… Bơ hạnh nhân Rau bina Sữa chua Chuối Cá bơn Kali Cùng với natri, Kali giúp kiểm soát sự cân bằng nước và các chất điện giải trong cơ thể, giúp duy trì huyết áp ở mức ổn định. Ngoài ra chúng còn hỗ trợ chức năng tim và hệ cơ, đồng thời có thể làm giảm nguy cơ mắc sỏi thận và loãng xương khi trẻ đến tuổi trưởng thành. Nguồn thực phẩm giàu kali cho bé bao gồm: Các loại rau củ quả như: rau bina, khoai tây, cà chua, chuối, dưa đỏ, hạnh nhân, cam… Các loại nước ép hoa quả. Hạt hướng dương. Mật ong. Vitamin A Vitamin A nói riêng và các loại vitamin khác nói chung được các chuyên gia khuyến cáo nên đưa vào chế độ ăn uống lành mạnh của trẻ ngay từ khi còn nhỏ. Vitamin A đóng một vai trò quan trọng đối với thị lực và sự phát triển hệ xương của trẻ. Vitamin A giúp bảo vệ cơ thể chống lại các bệnh lý nhiễm trùng, thúc đẩy sự phát triển của các tế bào và mô trong cơ thể bao gồm cả tóc, móng tay, da. Nguồn bổ sung vitamin A phù hợp nhất cho trẻ có thể đến từ: Cà rốt Khoai lang Bí đao Quả mơ Rau bina Bông cải xanh, bắp cải Dầu cá Lòng đỏ trứng Vitamin C Vitamin C giúp hình thành và tái tạo hồng cầu, xương và các mô, cơ quan khác trong cơ thể. Vitamin C còn bảo vệ nướu của trẻ, tăng tính đàn hồi cũng như ngăn ngừa xơ vữa mạch máu, giảm nhanh tình trạng bầm tím, hỗ trợ chữa bệnh, tăng cường miễn dịch và ngăn ngừa nguy cơ nhiễm trùng. Đồng thời hỗ trợ cơ thể trong khả năng hấp thụ sắt từ các nguồn thực phẩm giàu sắt khác. Các loại thực phẩm chứa hàm lượng lớn vitamin C bao gồm: Các loại trái cây có múi chẳng hạn như cam, quýt, bưởi. Dâu tây. Cà chua. Khoai tây Dưa. Cải bắp. Bông cải xanh. Súp lơ trắng, xoài, đu đủ. Vitamin D Vitamin D đặc biệt quan trọng trong việc giúp cơ thể của trẻ hấp thu các khoáng chất như canxi, xât dựng hệ xương và răng chắc khỏe. Vitamin D cũng cần thiết để trẻ có thể đạt được tiềm năng phát triển và khối lượng xương cao nhất. Ngoài ra vitamin D có vai trò như một loại hormone trong hệ thống miễn dịch của cơ thể, sản xuất insulin và điều chỉnh sự phát triển của các loại tế bào. Nguồn vitamin D từ thực phẩm cung cấp cho trẻ bao gồm: Các loại cá như cá hồi, cá ngừ đóng hộp, cá thu… Các loại sữa, pho mát và sữa chua… Nước cam Ngũ cốc Lòng đỏ trứng Bơ thực vật Vitamin E Vitamin E có rất nhiều công dụng không chỉ với trẻ em mà còn với cả người trưởng thành. Vitamin E giúp trung hòa các gốc tự do có thể gây hại và giảm tuổi thọ của các tế bào. Quan trọng hơn nữa, vitamin E còn giúp tăng cường khả năng miễn dịch cho trẻ, hỗ trợ sửa chữa những sai khác trong vật chất di truyền ADN, hạn chế các loại đột biến gen có hại. Ngoài ra vitamin E cũng tham gia hỗ trợ quá trình trao đổi chất của cơ thể. Vitamin E có thể được tìm thấy trong rất nhiều loại thực phẩm, bao gồm trái cây rau củ và các loại hạt. Dưới đây là một số nguồn thực phẩm tốt nhất để cung cấp vitamin E cho trẻ: Các loại hạt hoặc quả hoặc chế phẩm của chúng như: hạnh nhân, lúa mì, hạt hướng dương rang khô, bơ hạnh nhân, bơ hạt hướng dương, bơ đậu phộng… Một số loại rau như: rau bina, rau cải xanh, rau muống… Kẽm Theo thống kê, có hơn 70 loại enzyme hỗ trợ tiêu hóa, trao đổi chất ở trẻ phụ thuộc vào kẽm để thực hiện các vai trò của chúng. Những trẻ không được cung cấp đủ lượng kẽm theo khuyến nghị có nguy cơ suy dinh dưỡng và còi cọc rất cao. May mắn là ngày nay tình trạng thiếu kẽm ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đã được cải thiện rất nhiều.   

LƯU Ý KHI CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI
30

Th 08

LƯU Ý KHI CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI

  • admin
  • 0 bình luận

Người cao tuổi có xu hướng bị đa rối loạn mãn tính, thường mắc các bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, suy dinh dưỡng và cả những vấn đề nhận thức, chức năng hoặc xã hội. Tất cả những điều này đều làm suy giảm chất lượng cuộc sống, thậm chí còn gây nguy hiểm tính mạng. Đó là lý do tại sao việc chăm sóc sức khỏe người cao tuổi rất quan trọng. 1.TẠI SAO PHẢI QUAN TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI? Người cao tuổi có xu hướng bị đa rối loạn mãn tính, thường mắc các bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, suy dinh dưỡng và cả những vấn đề về nhận thức, chức năng xã hội. Tất cả những điều này đều làm suy giảm chất lượng cuộc sống và thậm chí còn gây nguy hiểm đến tính mạng. Chính vì vậy người cao tuổi là những người có nhu cầu cao về chăm sóc sức khỏe lão khoa. Không chỉ cần tình yêu thương và sự kiên nhẫn, chăm sóc sức khỏe người già còn cần quan tâm đến tất cả các vấn đề về thể chất và tinh thần. Khi đến tuổi xế chiều, người cao tuổi thường có nhiều thay đổi về mặt tinh thần và thể chất. Cụ thể các yếu tố sau sẽ làm rõ lý do tại sao cần phải chăm sóc sức khỏe người cao tuổi: Người cao tuổi thường cảm thấy cô đơn vì ít nhận được sự quan tâm, hỏi han từ phía con cháu. Họ dễ rơi vào trạng thái khủng hoảng tâm lý như cô đơn, lo âu, hoài cổ, nóng nảy hay bi quan… Trầm cảm, lo âu hay buồn chán càng khiến người già thấy thiếu nghị lực và mất niềm tin để chống chọi với những vấn đề sức khỏe ở tuổi già. Người già phải đối mặt với những thay đổi về sinh lý và thể chất. Cơ thể không còn nhanh nhẹn, lại thêm việc lớn tuổi phải nghỉ hưu, không còn làm việc như trước nữa nên khiến người già trở nên tủi thân, cảm thấy bản thân vô dụng, không được tôn trọng, dễ cáu gắt, muốn được chú ý đến. Việc ăn uống của người già không ngon miệng, hệ tiêu hóa hấp thu kém. Hơn nữa, người cao tuổi thường mắc nhiều bệnh lý về tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, thận càng khiến sức khỏe suy yếu, sức đề kháng kém, gầy sụt. Vì vậy khi chăm sóc sức khỏe người cao tuổi cần đặc biệt chú ý tới dinh dưỡng sao cho cân đối và đầy đủ. 2.NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO NGƯỜI LỚN Tất cả những thay đổi về thể chất, trí tuệ và tâm lý ở người cao tuổi đều làm suy giảm chất lượng cuộc sống và thậm chí còn gây nguy hiểm đến tính mạng. Đó là lý do tại sao phải chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi luôn cần một nguồn nhân lực và sự quan tâm lớn. Do đó việc chăm sóc sức khỏe người già cho những người thân yêu được toàn diện và tối ưu, chúng ta cần lưu ý những vấn đề dưới đây: Người cao tuổi nên thường xuyên tham gia vào các hoạt động xã hội Người lớn tuổi nếu không thường xuyên vận động thân thể và trí não khiến cho sức khỏe suy giảm nhanh chóng, tinh thần không còn minh mẫn, dễ bị lú lẫn và dễ mắc các bệnh mãn tính.  Để kích thích trí óc người lớn tuổi hoạt động, bên cạnh việc thường xuyên trò chuyện, cùng ngồi đọc báo, xem tivi hoặc thảo luận về vấn đề mà họ quan tâm, con cháu nên động viên người cao tuổi tham gia vào các hoạt động xã hội. Đó có thể là câu lạc bộ tình nguyện, các thú vui chơi cờ, nuôi chim, cá hoặc các hoạt động thể thao như yoga, thiền định, dưỡng sinh, đi bộ… Việc tạo điều kiện cho người cao tuổi tham gia vào các hoạt động xã hội, được tiếp xúc với nhiều người, được trò chuyện giãi bày giúp tinh thần họ thấy thoải mái, thư giãn. Từ đó, người lớn tuổi sẽ giảm bớt những cảm giác chán nản, suy nghĩ tiêu cực, mệt mỏi thường ngày. Người cao tuổi nên chia nhỏ bữa ăn thành nhiều bữa trong ngày Chế độ dinh dưỡng của người lớn tuổi đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe và tuổi thọ cũng như giảm thiểu bệnh tật. Chính vì vậy, các vấn đề về chế độ ăn uống của người cao tuổi cần được quan tâm chú ý. Cụ thể như sau:  Người lớn tuổi không nên ăn một bữa quá no. Chia nhỏ các bữa ăn thành 5 hoặc 6 bữa trong ngày để dưỡng chất dễ hấp thu hơn. Lựa chọn thực phẩm tươi mới, các món ăn nên được chế biến đa dạng, và thay đổi thường xuyên để tạo cảm giác thèm ăn. Chế biến các món ăn không được quá mặn, quá nóng hoặc quá lạnh, không nhiều dầu mỡ…. Hạn chế thức ăn nhanh hoặc thức ăn chế biến sẵn mua từ bên ngoài. Chế độ dinh dưỡng giảm chất béo, giàu thực vật dành cho người cao tuổi Bên cạnh điều chỉnh chế độ ăn uống trong ngày cho phù hợp, chế độ dinh dưỡng trong các bữa ăn của người cao tuổi cũng cần được quan tâm đến. Sau đây là những lời khuyên về chế độ dinh dưỡng khi chăm sóc sức khỏe người cao tuổi: Luôn đảm bảo đủ 4 nhóm dinh dưỡng là chất đạm, chất đường bột, chất béo, vitamin và khoáng chất. Tuy nhiên thành phần mỗi chất cần cân chỉnh cho phù hợp với người lớn tuổi. Chế độ ăn mỗi ngày cần có nhiều rau, củ, quả, trái cây tươi và giảm bớt thịt. Nên ăn ngũ cốc nguyên hạt để bổ sung vi khoáng chất. Không nên ăn nhiều nội tạng động vật như tim, lòng, gan, dạ dày… Ăn nhiều các loại cá, cua, tôm. Giảm bớt lượng chất béo trong mỗi bữa ăn. Không ăn nhiều đồ ngọt. Không ăn mặn và chua quá. Nếu chế độ ăn hằng ngày không đảm bảo đủ chất dinh dưỡng thì có thể bổ sung các chất dinh dưỡng thiết yếu thông qua TPCN, ví dụ như các loại sữa công thức đầy đủ và cân đối dinh dưỡng. Những loại sữa này sẽ bổ sung chất béo có lợi như MUFA, PUFA tốt cho tim mạch, giàu canxi và vitamin D, phốt pho hỗ trợ rất tốt cho xương khớp, chất xơ tốt cho hệ tiêu hóa của người cao tuổi. Thường xuyên vận động, thăm hỏi, trò chuyện Người cao tuổi thường dễ cảm thấy cô đơn, buồn tủi khi phải ở nhà một mình, hạn chế đi giao tiếp với người khác. Vì vậy những người thân trong gia đình thường xuyên thăm hỏi, chia sẻ tâm tư, chuyện trò, động viên người lớn tuổi vào những lúc rảnh rỗi vào ngày nghỉ. Vào những ngày nghỉ, con cháu nên dành thời gian để chăm sóc, chơi thể thao cùng họ. Đó là liều thuốc tốt nhất để giúp người già vui vẻ, yêu đời hơn. Khám sức khỏe định kỳ Người cao tuổi thường bị suy giảm sức đề kháng, có nhiều nguy cơ mắc bệnh lý như viêm phổi, tăng huyết áp, đái tháo đường, đột quỵ, bệnh tim mạch, não, gan, thận, cơ xương khớp… Trong đó, đa số người cao tuổi sẽ dễ mắc các bệnh mãn tính hơn. Điều trị bệnh cho người cao tuổi rất khó khăn và tốn nhiều thời gian, đồng thời người cao tuổi có khả năng phục hồi rất kém nên phát hiện bệnh càng sớm hiệu quả điều trị bệnh càng tốt. Chính vì vậy, việc khám sức khỏe định kỳ là vô cùng cần thiết trong việc chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.  

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI LOÃNG XƯƠNG: NHỮNG LƯU Ý TRONG CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
29

Th 08

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI LOÃNG XƯƠNG: NHỮNG LƯU Ý TRONG CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

  • admin
  • 0 bình luận

  Ngoài các phương pháp điều trị loãng xương được chỉ định, chế độ ăn uống cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị. Vậy người bị loãng xương nên ăn gì? Đâu là những thực phẩm giúp xương nhanh tái tạo và phục hồi những tổn thương? Hãy cùng Hadu tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! I-DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI LOÃNG XƯƠNG CẦN LƯU Ý GÌ? 1.Ăn đúng lượng protein Protein là chất chịu trách nhiệm nuôi dưỡng các mô của cơ thể. Protein còn đóng vai trò then chốt trong việc hình thành hệ xương và tích lũy khối lượng xương. Do vậy một chế độ ăn không đủ protein sẽ tạo ra sự thiếu hụt trong việc tái tạo các mô cơ thể và làm nguy hại tới sự rắn chắc của xương. Lý do là bởi cơ thể không sản xuất và kích hoạt đầy đủ nhân tố tăng trưởng IGF1 - hoạt chất kích thích sự tạo xương. Đồng thời, hoạt chất này còn có chức năng kích thích hấp thu canxi, phốt pho tại ruột và tăng cường chuyển hóa vitamin D, canxi tại thận. Ngoài ra một điểm cần lưu ý là người trưởng thành và người cao tuổi không nên tiêu thụ protein ở mức quá cao vì ăn quá nhiều protein sẽ làm tăng bài tiết canxi qua nước tiểu. Do đó chỉ nên sử dụng protein ở mức vừa phải, đúng theo nhu cầu cần thiết, tốt nhất là theo sự hướng dẫn của bác sĩ dinh dưỡng. 2.Bổ sung thực phẩm chứa canxi và vitamin D Trong chế độ dinh dưỡng của người bị loãng xương, hai chất dinh dưỡng không thể thiếu được là canxi và vitamin D. Canxi hỗ trợ cấu trúc xương và răng, trong khi vitamin D cải thiện sự hấp thu canxi và tăng trưởng xương. Các chất dinh dưỡng không chỉ giúp duy trì sự sống mà nó còn có tác dụng hạn chế đáng kể bệnh loãng xương khi chúng ta lớn tuổi. Ở người cao tuổi (cả nam và nữ), quá trình hủy xương mạnh hơn quá trình tạo xương và lượng canxi bị mất qua nước tiểu tăng lên, đặc biệt trong giai đoạn mãn kinh nên nhu cầu canxi trong khẩu phần ăn cũng cao hơn. Việc cung cấp đầy đủ nhu cầu canxi cho những đối tượng này là rất quan trọng để phòng tránh loãng xương. Bổ sung vitamin D và canxi có tác dụng ngăn ngừa và chậm lại quá trình phát triển các bệnh liên quan đến loãng xương. Các thực phẩm giàu canxi và vitamin D nên bổ sung vào chế độ dinh dưỡng cho người bị loãng xương là trứng, sữa và các sản phẩm từ sữa như sữa chua, phô mai… Trong thành phần của sản phẩm này chứa tỷ lệ chuẩn của canxi và phốt pho. 3.Tránh ăn các chất xơ dư thừa Mặc dù chất xơ là một hợp chất rắn được khuyến khích cho nhiều bệnh, tuy nhiên, trong trường hợp bệnh loãng xương, nó có thể phản tác dụng. Nguyên nhân là do chất xơ có thể tác dụng lên ruột và làm giảm sự hấp thu canxi. 4.Không nên ăn quá mặn Người mắc bệnh loãng xương không nên có chế độ ăn thừa muối. Thay vào đó nên áp dụng chế độ ăn nhạt vì nếu khẩu phần ăn thừa muối natri cũng sẽ gây ra mất xương. Lượng muối tối đa mỗi người cần cho một ngày là 2.400mg. Cơ thể thải muối qua thận và mang theo cả canxi. Vì vậy nên ước tính lượng muối đưa vào cơ thể mỗi ngày và kiểm soát chúng một cách chặt chẽ. 5.Hạn chế rượu bia và caffeine Lạm dụng rượu bia và caffeine có thể làm tăng bài tiết canxi, giảm khả năng hấp thụ canxi của cơ thể. Do vậy bệnh nhân loãng xương nên hạn chế uống rượu. II-MỘT SỐ THỰC PHẨM GIÚP NGĂN NGỪA VÀ LÀM CHẬM QUÁ TRÌNH LOÃNG XƯƠNG Một số loại thực phẩm rất có lợi cho sức khỏe của xương nên được lựa chọn đưa vào chế độ dinh dưỡng cho người loãng xương. 1.Quả hồ đào Dinh dưỡng phong phú có trong quả hồ đào sẽ giúp xương của bạn chắc khỏe cho đến tuổi già. Những người thường xuyên ăn quả hồ đào sẽ không phải đối mặt với hiện tượng giảm khoáng chất khiến xương bị yếu khi về già. 2.Trái cây họ cam quýt Các axit hữu cơ có trong cam, quýt có tác dụng làm kiềm hóa tạo thành những bicarbonate bù trừ lại tính axit cơ thể. Do đặc tính này mà cam, quýt có tác dụng chống lại bệnh loãng xương vì khi tính axit tăng cao thì cơ thể lấy calcium từ trong xương ra để cân bằng axit-kiềm. 3.Rau lá có màu xanh đậm Các loại rau có lá màu xanh đậm như bông cải xanh, rau chân vịt, cải thìa… có khá nhiều canxi, kali, phốt pho, magie và sắt. Ngoài ra chúng còn cung cấp thêm vitamin A, C, K. Vitamin K giúp tăng mật độ xương, ngăn ngừa rạn xương và là thành phần chống ung thư hiệu quả. 4.Cá Vitamin D có trong cá đóng vai trò trong quá trình chuyển hóa canxi. Ăn cá hồi mỗi tuần 1 lần sẽ giúp cải thiện xương khớp và phòng ngừa bệnh loãng xương tuyệt vời. 5.Các loại hạt Các loại hạt rất giàu chất béo có lợi, chúng quan trọng không kém canxi và vitamin D, giúp xương chắc khỏe. Đặc biệt, quả hạnh nhân chứa rất nhiều canxi và magie giúp tăng cường mật độ xương của bạn. 6.Chuối Chuối là loại trái cây giàu canxi giúp xây dựng bộ xương chắc khỏe và giúp phòng chống loãng xương rất tốt nên bạn không thể bỏ qua. 7.Nho khô Nho khô rất giàu canxi - loại khoáng chất cần thiết giúp tăng cường sức khỏe của xương và răng. Bên cạnh đó nho khô còn chứa rất nhiều vi chất chất dinh dưỡng giúp hỗ trợ quá trình hấp thu canxi, hình thành xương và ngăn ngừa loãng xương.  

NHỮNG LẦM TƯỞNG TAI HẠI VỀ BỆNH CAO HUYẾT ÁP
29

Th 08

NHỮNG LẦM TƯỞNG TAI HẠI VỀ BỆNH CAO HUYẾT ÁP

  • admin
  • 0 bình luận

Bệnh cao huyết áp được đánh giá là một căn bệnh nguy hiểm, là “sát thủ thầm lặng” gây tử vong. Biểu hiện của bệnh thường không rõ rệt, chỉ đến khi tình trạng bệnh trở nặng thì bệnh nhân mới nhận biết được thì đã quá muộn. Việc tìm hiểu nguyên nhân và phương pháp điều trị bệnh sẽ giúp bạn bảo vệ được sức khỏe của người thân, cả gia đình. Dưới đây là các lầm tưởng “chết người” về bệnh cao huyết áp mà nhiều người thường hay mắc phải. 1.LẦM TƯỞNG 1: HUYẾT ÁP CAO KHÔNG NGHIÊM TRỌNG Huyết áp cao được mệnh danh là “kẻ giết người thầm lặng”. Nếu không được điều trị, nó làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe như đau tim, đột quỵ, bệnh thận, suy tim, giảm thị lực, rối loạn chức năng tình dục và các bệnh động mạch ngoại vi. Theo thời gian, huyết áp cao làm tăng áp lực động mạch khiến các mạch trở nên kém đàn hồi hơn, là giảm lượng máu và oxy đến tim từ đó gây hại cho các cơ quan quan trọng. 2.LẦM TƯỞNG 2: HUYẾT ÁP CAO LÀ DI TRUYỀN, BẠN KHÔNG THỂ LÀM GÌ Tăng huyết áp có thể di truyền trong một số trường hợp. Nhưng nó không phải là điều gì đó không thể tránh khỏi, ngay cả đối với những người bị di truyền. Ngoài ra, tình trạng này phát triển do các yếu tố lối sống, chẳng hạn như chế độ ăn uống kém và ít hoạt động thể chất. 3.LẦM TƯỞNG 3:  HUYẾT ÁP CAO KHÔNG THỂ TRÁNH KHỎI KHI VỀ GIÀ Huyết áp cao không phải là không thể tránh khỏi và không phải là một phần bình thường của quá trình lão hóa.  Mặc dù tình trạng này phổ biến ở người lớn tuổi, nhưng huyết áp cao cũng có thể xảy ra ở trung và thanh niên. 4.LẦM TƯỞNG 4: NẾU BỊ TĂNG HUYẾT ÁP SẼ CÓ CÁC TRIỆU CHỨNG RÕ RÀNG Cách duy nhất để phát hiện tăng huyết áp là đo huyết áp. Thường không có dấu hiệu và triệu chứng để chỉ ra rằng một người nào đó bị tăng huyết áp. Nhiều người thậm chí không biết là mình đang bị tăng huyết áp. 5.LẦM TƯỞNG 5: KHÔNG ĂN MẶN SẼ KHÔNG PHẢI LO VỀ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP Tổ chức Y Tế thế giới khuyến nghị một người sử dụng tối đa 5g muối mỗi ngày để có cơ thể khỏe mạnh. Nhưng chỉ tránh muối ăn là không đủ để hạn chế lượng muối tổng thể nạp vào cơ thể. 6.LẦM TƯỞNG 6: KHI MÁU CỦA BẠN PHẢN ỨNG VỚI THUỐC, BẠN CÓ THỂ NGỪNG DÙNG THUỐC Những người dùng thuốc điều trị tăng huyết áp có thể thấy rằng huyết áp của họ sẽ trở lại bình thường. Nhưng điều này không có nghĩa là bạn có thể tự ý dùng thuốc.  Hãy thực hiện theo khuyến cáo của bác sĩ. Việc giảm hoặc ngừng dùng thuốc, phải theo lời khuyên của bác sĩ. 7.LẦM TƯỞNG 7: HUYẾT ÁP CAO CÓ THỂ CHỮA KHỎI Không có cách nào chữa khỏi bệnh huyết áp cao, tuy nhiên, có những biện pháp giúp kiểm soát tình trạng bệnh và giảm tác động đến sức khỏe. Bạn có thể kiểm soát huyết áp của mình bằng cách giảm uống rượu, ăn uống lành mạnh, tập thể dục, kiểm soát căng thẳng, bỏ hút thuốc, duy trì cân nặng hợp lý và dùng thuốc. 8.LẦM TƯỞNG 8: CHỈ CÓ NAM GIỚI MẮC BỆNH CAO HUYẾT ÁP Mặc dù nam giới có nguy bị cao huyết áp nhiều hơn, nhưng tất cả mọi người đều có thể bị huyết áp cao. Cả nam giới và phụ nữ đều có nguy cơ phát triển bệnh tăng huyết áp như nhau. Huyết áp cao là căn bệnh không có dấu hiệu và triệu chứng báo trước. Để ngăn ngừa sự phát triển và tác hại mà căn bệnh này gây ra, bạn cần thực hiện việc đo huyết áp thường xuyên giúp kịp thời phát hiện và điều trị. Bên cạnh đó, hãy thực hiện một lối sống lành mạnh để ngăn ngừa và kiểm soát huyết áp cũng như các vấn đề về sức khỏe.  

Đối tác chiến lược

Hotline 1900 633 486
popup

Số lượng:

Tổng tiền: