Th 11
Đối với thể chất, đường được coi là một chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng cho cơ thể rất nhanh chóng. Đối với tinh thần, đường là một gia vị kích thích vị giác, mang đến sự vui vẻ. Uống trà, ăn bánh ngọt mà chẳng có vị ngọt nào thì thấy hụt hẫng phải biết. Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta hay bắt gặp những loại đường như đường mía, đường cát, đường phèn, đường thốt nốt… quá phổ biến và được sử dụng rất nhiều rồi phải không. Vậy đường Isomalt bạn đã từng nghe thấy bao giờ chưa? Công dụng có giống đường mình vẫn hay dùng không nhỉ? Hôm nay cùng Hadu tìm hiểu về loại đường này nhé! 1. Đường Isomalt là gì? Isomalt là tên một loại đường, chất tạo ngọt hoàn toàn tự nhiên. Bởi nó được sản xuất từ củ cải đường. Đây là loại củ có hàm lượng sucrose cao chỉ sau mía. Đường Isomalt được làm từ củ cải đường có công dụng tạo độ ngọt nhưng lượng calo lại thấp hơn so với thông thường. Đường Isomalt nhìn bề ngoài thì khá giống đường thông thường: màu trắng, kết tinh, không mùi. Tuy nhiên độ ngọt của Isomalt nhẹ và thanh hơn, hương vị thì vẫn giống với các loại đường thông thường. Hơn nữa hàm lượng calo lại rất thấp chỉ khoảng 2 calo/g. Trong khi đó, các loại đường thông thường thì có khoảng 3.87 calo/g. Đường Isomalt được phát hiện vào năm 1747 và cho đến nay nó trở thành một loại đường rất được ưu thích bởi giá trị dinh dưỡng mà chúng mang lại. Vào đầu những năm 1980, đường isomalt được sử dụng rất nhiều các sản phẩm bánh kẹo trên toàn thế giới do những ưu điểm khắc phục được những vấn đề đau đầu cho người sử dụng. 2. Tác dụng của đường Isomalt đối với sức khỏe Chỉ số đường huyết (GI) là tiêu chí quan trọng để xem xét, so sánh với các sản phẩm chuẩn (45g Glucose). Những sản phẩm có độ GI thấp thì sản phẩm được tiêu hoá và hấp thụ chậm, không làm tăng glucose trong máu, tốt cho sức khỏe. Đặc biệt là đối với người bị tiểu đường. Đường Isomalt không làm tăng chỉ số đường huyết GI sau khi hấp thụ. Theo như nghiên cứu, trong 10% dung dịch, đồ ngọt của Isomalt tương đương với 50% - 60% đường kính thông thường. Nên những thực phẩm có sử dụng isomalt thì có chỉ số GI dưới 55% (thuộc nhóm có GI thấp). Vì thế Isomalt rất có ích với người béo phì, người bị tiểu đường, người muốn ăn kiêng, giảm cân. 2.1. Tác dụng của đường Isomalt với người bị tiểu đường Như chúng ta đã biết người bị đường huyết luôn phải để ý kỹ vấn đề ăn uống phù hợp. Bởi bất kỳ thực phẩm nào nạp vào trong người cũng có thể gây thay đổi nồng độ Glucose. Những thay đổi nồng độ vượt ngưỡng hoặc thấp hơn ngưỡng Glucose cho phép sẽ dễ gây ra biến chứng trên thận, mắt, tim.. ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ. Vậy nên, dùng đường ăn kiêng Isomalt sẽ là lựa chọn phù hợp nhất với hàm lượng calo thấp, phù hợp với thể trạng cơ thể. Sử dụng Isomalt trong mỗi bữa ăn hằng ngày có thể kiểm soát chỉ số đường huyết của cơ thể. 2.2. Tác dụng của đường Isomalt với người ăn kiêng Trong chế độ ăn kiêng, ngoài việc kiêng các chất béo chưa cần thiết cho cơ thể, thì còn cần kiêng các sản phẩm có chứa đường do chúng có quá nhiều Calo. Tuy nhiên, như thế sẽ rất gây nhàm chán và dễ bỏ cuộc. Nhất là đối với những người không ngọt thì không ngon. Và giải pháp ở đây chính là đường isomalt. Vừa mang đến vị ngọt thanh, nhẹ vừa đáp ứng điều kiện cung cấp ít calo. Đường Isomalt có tác dụng hỗ trợ người ăn kiêng kiêng kiểm soát calo trong bữa ăn. Bên cạnh đó, đối với béo phì, thừa cân thì đường Isomalt còn giúp cải thiện tình trạng béo phì, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, nhiễm mỡ, hạn chế những vấn đề liên quan đến bệnh tim mạch. 2.3. Tác dụng của đường Isomalt đối với răng Vị ngọt kích thích tiết ra nước ngọt, làm giảm độ chua và tăng nồng độ canxi bề mặt răng. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái tạo lại khu vực bị tổn thương. Người ta thường nói ăn nhiều bánh kẹo thì bị sâu răng. Nhưng những sản phẩm có đường Isomalt sẽ có cơ chế đặc biệt hạn chế sâu răng. 2.4. Tác dụng của đường isomalt với trí não của trẻ nhỏ Đường isomalt tuy có hàm lượng calo ít nhưng vẫn có thể chuyển hóa thành năng lượng và được đưa đến các tế bào và mô não. Vì vậy, có những lúc trí não mệt mỏi, uể oải việc cung cấp năng lượng giúp cải thiện tình trạng trên. Và đường isomalt được khuyến khích sử dụng cho trẻ. Nhưng với liều lượng vừa đủ nhé! Đường Isomalt hỗ trợ phát triển các tế bào, mô não cho trẻ. 3. Cách sử dụng đường isomalt hiệu quả Không nên quá lạm dùng đường isomalt. Bởi không phải vì là đường tốt mà có thể dung nạp một cách không kiểm soát. Bởi dù ít thì đường isomalt vẫn có chuyển hóa thành năng lượng. Nếu ăn quá nhiều sẽ có thể gây ra một số tình trạng như: Đau đầu, buồn nôn, táo bón, ung thư… Đối với người mắc bệnh tiểu đường, béo phì thì chỉ nên sử dụng isomalt như một điểm cuối cùng nếm một chút vị ngọt để ngăn lại cơn thèm đồ ngọt mà thôi. Và liệu lượng mỗi lần dùng đường isomalt đều phải được bác sĩ điều trị tư vấn trực tiếp Đối với người bình thường chỉ nên dùng 20mg/người/ngày để đảm bảo cơ thể đủ chất dinh dưỡng. Cách tốt cho sức khoẻ nhất vẫn là nên hạn chế đường hết mức có thể. Xây dựng thói quen sống lành mạnh, ăn uống điều độ và luyện tập thể thao phù hợp. Đừng ỷ lại vào đường isomalt quá nhiều sẽ càng khiến sức khoẻ không được như mong muốn. 4. Đường isomalt trong các sản phẩm dinh dưỡng Hiện nay, đối tượng bị tiểu đường, béo phì trở thành đối tượng khách hàng riêng cần được quan tâm và để ý kỹ. Nhất là các thực phẩm ăn uống cũng được kiểm soát hàm lượng đường kỹ càng. Vì thế các sản phẩm dinh dưỡng dành riêng cho đối tượng này sử dụng đều sử dụng đường Isomalt thay thế cho đường thông thường. Hàm lượng isomalt cũng được cân đo, nghiên cứu rằng sẽ cung cấp đủ liều lượng cho người sử dụng. Các sản phẩm dành co người có nguy cơ hoặc người bị tiểu đường đều có Isomalt trong thành phần dinh dưỡng. Nhà máy sản xuất Hadu Pharma hiện nay có rất nhiều dòng sản phẩm dinh dưỡng dành riêng cho cho người bị tiểu đường hoặc tiểu đường thai kỳ sử dụng đường isomalt với hàm lượng vừa đủ. Bên cạnh đó còn bổ sung thêm dưỡng chất tăng sức đề kháng, nâng cao sức khỏe tim mạch. Nên mọi người có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng mà không cần lo lắng về lượng đường trong từng khẩu phần dinh dưỡng. Quan đây, chúng ta đã biết thêm một thành phần dinh dưỡng khác chính là Isomalt. Là đường ăn kiêng hỗ trợ rất nhiều trong quá trình hạn chế calo trong ăn uống, giảm bệnh lý về tim mạch, cân bằng hàm lượng glucose ở mức cho phép… Tuy nhiên, để tốt nhất hãy tăng cường bổ sung dinh dưỡng, chất xơ. Hạn chế sử dụng bất cứ loại đường nào ít nhất có thể vì một vóc dáng đẹp mà sức khoẻ cũng tăng lên nhiều.
Th 11
Hiện nay cũng có rất nhiều sản phẩm dinh dưỡng, sản phẩm bảo vệ sức khoẻ có thành phần cây chùm ngây bổ sung dinh dưỡng. Chùm ngây có công dụng thế nào thì cùng Hadu tìm hiểu ngay bây giờ nhé! 1. Chùm ngây - Thực phẩm dinh dưỡng 1.1. Cây chùm ngây là gì? Chùm ngây là loài thực vật thân gỗ thuộc họ Chùm ngây (Moringaceae) có nguồn gốc từ vùng Tây Bắc Ấn Độ và Pakistan. Một số nơi sử dụng chùm ngây như là một loại ăn lá có giá trị dinh dưỡng cao. Nhưng trong dược phẩm thì toàn cây chùm ngây và rễ cây đều có thể làm thuốc. Cây chùm ngây được trồng rải rác ở các tỉnh phía Nam, là loài cây ưa sáng và ưa khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Chùm ngây là cây thân gỗ thuộc họ Moringaceae, lá xếp so le nhau giống lá ngót. Nhìn hình dáng bên ngoài thì chùm ngây có lá kép, mọc so le dài tâm 30 - 60cm, nhìn rất giống rau ngót. Nhưng đây là 2 loại cây khác nhau, có thành phần dinh dưỡng hoàn toàn khác nhau. Theo như nghiên cứu, thì 1kg chùm ngây có thể cung cấp đầy đủ dinh dưỡng 1 ngày của gia đình 4 người. 1.2. Thành phần dinh dưỡng trong Chùm ngây Trong cây chùm ngây có chứa protein, vitamin và khoáng chất. Một loại thực vật có hàm lượng chất đạm tốt cho sức khỏe. So sánh với các loại thực phẩm khác thì trong lá chùm ngây có lượng Vitamin C cao gấp 7 lần so với cam; Vitamin A cao gấp 4 lần Cà rốt; có lượng Canxi gấp 4 lần so với sữa; Potassium cao hơn 3 lần so với chuối… Chùm ngây là thực phẩm giàu dinh dưỡng với hàm lượng gấp nhiều lần so với thông thường. Hơn nữa, bạn có lẽ sẽ rất bất ngờ hơn nữa khi trong chùm ngây có đến 90 loại dưỡng chất, 18 loại axit amin, 46 chất chống Oxy hoá. Chùm ngây chính là một trong những loại thực vật giàu dinh dưỡng nhất hiện nay. 2. Chùm ngây có tác dụng gì? Với thành phần dinh dưỡng đáng kinh ngạc, chùm ngây có nhiều công dụng bổ sung dinh dưỡng, cải thiện và ngăn ngừa một số loại bệnh. 2.1. Chùm ngây trong những bài thuốc dân gian Trong y học dân gian ngày xưa, đã sử dụng chùm ngây như một dược phẩm có công dụng: Kích thích tiêu hoá, lợi sữa, lợi tiểu, chữa tê thấp, chữa bệnh scorbut và các bệnh viêm xổ, hạ sốt, giải độc sâu bọ cắn. Chùm ngây trong đông y còn được coi như một vị thuốc có tác dụng phòng ngừa một số bệnh, chống viêm. Chùm ngây có thể dùng trực tiếp trên da để khử trùng, điều trị áp xe, mụn cơm, vết thương… Trong bữa ăn hằng ngày, chùm ngây được sử dụng như một loại rau kết hợp với các loại thực phẩm khác tăng hương vị cho món ăn. 2.1. Chùm ngây trong y học hiện đại Ngày nay, ngoài việc sử dụng chùm ngây trong bữa ăn hằng ngày, thì chùm ngây là thành phần trong các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dưỡng chất cần thiết cho cơ thể: - Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng có hàm lượng chất đạm cao, thay thế được cho đạm động vật - Ngăn ngừa ung thư với hàm lượng chất chống oxy hóa, hoạt chất, Vitamin C, kẽm chống lại các gốc tự do gây ung thư, tổn thương DNA. Đặc biệt là, có chứ niazimicin, một hợp chất ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư. Chùm ngây có tác dụng ngăn ngừa ung thư, bổ trợ sức khỏe. - Ngăn ngừa, bảo vệ hệ tim mạch: Nhờ 46 chất oxy hoá có trong chùm ngây ngăn ngừa tổn thương tim. - Hỗ trợ điều trị tiểu đường: Theo như nghiên cứu, các hợp chất thực vật như Isothiocyanates có tác động giảm lượng đường trong máu, đường và protein trong nước tiểu. Ngoài ra còn giúp kích thích sản sinh Insulin, ổn định đường huyết và các biến chứng của bệnh tiểu đường. - Tăng khả năng miễn dịch nhờ lượng lớn các chất dinh dưỡng chống oxy hoá, vitamin C, kẽm… hỗ trợ hàng rào ngăn chặn virus, vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. - Ngăn ngừa thiếu máu, bổ máu: Với lượng sắt cao gấp 3 lần so với cải bó xôi, cao hơn cả hàm lượng sắt trong thịt bò.. Vì thế, chùm ngây rất có lợi cho người thiếu máu, thiếu sắt. - Bảo vệ gan: Trong một nghiên cứu cho thấy trong chùm ngây có chứa Sillymarin có công dụng tăng chức năng men gan. Bảo vệ gan trước thói quen ăn uống giàu chất béo. Chùm ngây có tác dụng bảo vệ gan trước chất béo dung nạp trong bữa ăn hàng ngày. - Nuôi dưỡng da và mái tóc khoẻ mạnh: Dầu từ hạt chùm ngây có sitokinin và có một loại hormon cho một làn gia khoẻ mạnh, tránh các vấn đề não hoá da. - Giảm viêm: trong lá, vỏ và hạt chùm ngây có isothiocyanates là các hợp chất chống viêm hiệu quả với hoàn lượng và chủng loại phù hợp. Với sự đa dạng nhóm chất dinh dưỡng và các hoạt chất đặc biệt, chùm ngây nhiều công dụng không chỉ cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển mà còn phòng ngừa một số chứng bệnh nguy hiểm. 3. Những lưu ý khi sử dụng chùm ngây Dù chúng ta đã biết chùm ngây cực kỳ giàu dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất. Nhưng không phải vì thế mà sử dụng chùm ngây quá mức. Phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của cơ thể mà sử dụng chùm ngây với hàm lượng phù hợp. Đa dạng cách chế biến làm ra những món ăn thơm ngon từ chùm ngây. Theo như khuyến cáo thì mỗi ngày chúng ta chỉ nên dùng 6g chùm ngây trong vòng 3 tuần. Đối với các sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dược phẩm có thành phần chùm ngây thì nên sử dụng theo liều lượng đã được ghi sẵn, hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn. Mọi người có thể sử dụng lá và quả chùm ngây như một loại thực phẩm ăn uống hằng ngày. Có thể dùng hoa chùm ngây phơi khô làm trà uống. 4. Đối tượng không nên sử dụng chùm ngây Dù chùm ngây là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, nhưng cũng có những hoạt chất, dưỡng chất và cần phải chú ý sử dụng đối với một số thể trạng đặc biệt của cơ thể. Chẳng hạn như phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ. 4.1. Phụ nữ mang thai không nên dùng chùm ngây Trong kinh nghiệm dân gian, chùm ngây được dùng như một dược liệu ngừa thai. Vì vậy, đối với phụ nữ mang thai, chùm ngây rất nguy hiểm. Vì chùm ngây có alpha-sitosterol có cấu trúc giống estrogen khiến tử cung co cơ trơn dẫn đến sảy thai. Đặc biệt là không được dùng rễ, vỏ cây, hoa chùm ngây. Phụ nữ có thai không được ăn chùm ngây vì nó làm tăng nguy cơ sảy thai. Tuy nhiên, sau khi sinh con, chùm ngây có tác dụng lợi sữa, có khi tăng gấp đôi lượng sữa thông thường. Tuy nhiên, cũng chưa có nghiên cứu chính xác rằng. 4.2. Đối với cho trẻ nhỏ Theo chuyên gia khuyến cáo, đối trẻ nhỏ mỗi tuần chỉ nên dùng 3 bữa rau chùm ngây, mỗi bữa từ 20 - 30gr là hợp lý. Tuy nhiên, tùy thuộc vào thể trạng sức khỏe của trẻ mà có thay đổi về lượng chùm ngây. Bên cạnh đó, bố mẹ cùng cần kết hợp dinh dưỡng với nhàu loại thực phẩm khác nhau để đảm bảo nhu cầu dưỡng chất của trẻ. Hơn nữa việc kết hợp đa dạng nguồn dinh dưỡng sẽ giúp trẻ làm quen với nhiều loại thực phẩm khác nhau. Hình thành sở thích, thói quen ăn uống lành mạnh vui vẻ. Qua bài viết trên, phần nào đã biết được chùm ngây có giá trị dinh dưỡng cao và có công dụng tốt cho việc nâng cao, phòng ngừa bệnh tật. Người tiêu dùng có thêm một loại thực phẩm dinh dưỡng bổ sung. Nhưng hãy lưu ý hàm lượng dinh dưỡng để bổ sung đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể nhé!
Th 11
1. Chất béo - Dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể Để có một cơ thể khỏe mạnh và phát triển toàn diện, thì việc cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng là một trong những yếu tố quan trọng. Theo nghiên cứu, mỗi người cần cung cấp cho cơ thể 4 nhóm chất dinh dưỡng: Nhóm bột đường, Chất đạm, Chất béo, Vitamin và khoáng chất. Trong đó, chất béo có công dụng cung cấp năng lực, giúp hấp thụ vitamin tan trong dầu như vitamin A, D, E, K. Bên cạnh đó còn là thành phần tạo lên màng tế bào, một số loại hormon… Tuy nhiên, không phải hấp thụ nhiều loại chất béo có từ nguồn thực phẩm đều là tốt. 2. MUFA & PUFA là chất béo thế nào? MUFA & PUFA - các chất béo không bão hoà, hay còn được gọi là Acid béo không no, là nguồn dinh dưỡng lành mạnh cho cơ thể. Khác hoàn toàn với chất béo no, hấp thụ nhiều sẽ tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, béo phì, mỡ nội tạng… tác động xấu tới sức khoẻ con người. Đặc điểm cấu trúc của chất béo MUFA MUFA theo công thức khoa học có chứa một nguyên tử Carbon liên kết đôi trong chuỗi acid béo. Còn PUFA có hai hoặc nhiều hơn liên kết đôi và nhiệt độ nóng chảy cũng cao hơn. So với PUFA , MUFA còn được coi là chất béo lành mạnh hơn. Đặc điểm cấu trúc của chất béo PUFA Ngoài tự nhiên, nguồn thực phẩm có nhiều MUFA là các loại dầu thực vật như dầu hạt cải, đậu phộng , dầu ô liu, các loại hạt tự nhiên. Còn chất béo PUFA chứa nhiều trong các loại dầu ngô, vừng, hướng dương, cây rum, đậu nành và cả trong cá béo. 3. Công dụng của MUFA & PUFA Qua nhiều nghiên cứu khác nhau cho thấy được công dụng ưu việt của MUFA & PUFA chính là làm giảm tổng Cholesterol và cải thiện tỉ lệ cân bằng giữa Cholesterol-HDL (tốt) và Cholesterol-LDL (xấu). Cho những ai chưa biết thì Cholesterol là một dạng chất béo thường xuất hiện ở màng tế bào của các mô trong cơ thể, góp công trong việc hình thành các tế bào khoẻ mạnh, sản xuất hormone, tạo ra vitamin A và các chất để tiêu hoá thức ăn. Tuy nhiên, nếu hấp thụ quá nhiều Cholesterol cần thiết thì nó sẽ kết hợp với một số chất khác trong máu, tạo thành mảng bám vào thành động mạch gây ra xơ vữa động mạch, gây ra nguy cơ mắc bệnh về tim mạch. Nhiều khi dẫn đến biến chứng gây nguy hiểm cho con người. Cộng dụng của chất béo đối với cơ thể Ngoài ra, MUFA & PUFA cũng làm tốt vai trò của chất béo là cung cấp năng lượng calo cho hoạt động của cơ thể. Với hàm lượng trung bình trên 1 gram là 9 calo. Là chất béo có lợi cho sức khoẻ, lại còn giảm tác động xấu của những chất béo khác, MUFA & PUFA được chuyên gia, bác sĩ khuyên dùng thường xuyên. Bên cạnh đó, có một số nghiên cứu chỉ ra rằng MUFA có thể cải thiện độ nhạy của Insulin ở cả những người có hoặc không có lượng đường trong máu cao. Chính là giúp kiểm soát lượng đường trong máu bằng cách di chuyển glucose từ máu vào tế bào. Vì vậy, các chuyên gia cũng khuyến cáo người khoẻ mạnh, người bị hội chứng chuyển hoá nên ăn uống chế độ giàu MUFA. 4. Tỷ lệ vàng hấp thu chất béo có lợi cho sức khỏe Để đảm bảo sự vận hành tốt của cơ thể, chúng ta nên ăn uống theo một chế độ dinh dưỡng hợp lý, cung cấp đầy đủ 4 nhóm dưỡng chất. Đối với chất béo cũng cần có tỷ lệ hấp thụ phù hợp. Theo kết quả nghiên cứu chứng minh chế độ ăn uống cân bằng giữa các chất béo là tỷ lệ 1:1:1 của Chất béo chưa bão hòa đơn MUFA, chất béo chưa bão hòa đa PUFA và chất béo bão hoà SFA. Công thức dinh dưỡng cân bằng giữa các chất béo cần cung cấp cho cơ thể SFA sẽ cung cấp 6 - 10% năng lượng cho cơ thể, 6 - dưới 10% năng lượng đến từ PUFA và 5 - 10% năng lượng được MUFA cung cấp. Tuỳ thuộc vào mức tiêu thụ năng lượng mỗi ngày của cơ thể mà chúng ta nên ăn uống kết hợp nhiều nguồn thực phẩm khác nhau. Trung bình, nữ giới chỉ nên nạp không quá 2000 Calo mỗi ngày, đối với nam giới là khoảng 2500 Calo mỗi ngày. 5. Hàm lượng MUFA & PUFA trong các loại thực phẩm Nguồn cung cấp MUFA & PUFA tự nhiên đến từ thực vật, tuy nhiên cũng có thể tìm thấy chất béo này trong thịt. Tuỳ thuộc vào hàm lượng mà người tiêu dùng cân nhắc kết hợp các loại thực phẩm khác nhau để cung cấp đủ chất dinh dưỡng. Bạn có thể tham khảo hàm lượng MUFA & PUFA trong 100g thực phẩm sau: - Dầu ô liu: 73,1 g/ 100g - Hạnh nhân: 33,6 g/ 100g - Hạt điều: 27,3 g/ 100g - Đậu phộng: 24,7g/100g - Hạt hướng dương: 9,5g/100g - Thịt lợn: 10,7g/ 100g (Hàm lượng có thể thay đổi ít nhiều về chất lượng và nguồn cung cấp) Hằng ngày nên cung cấp đầu đủ và đa dạng nguồn dinh dưỡng chất béo tốt cho sức khỏe. Hiện nay trên thị trường cũng có rất nhiều các loại thực phẩm dinh dưỡng có thành phần MUFA & PUFA dành riêng cho người có nguy cơ, hoặc bị tiểu đường, bị bệnh về tim mạch. Hai chất béo trên sẽ hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tình chuyển biến xấu. Bên cạnh đó còn cung cấp thêm thành phần dưỡng chất khác giúp bổ sung dinh dưỡng, cải thiện và tăng cường sức khỏe cho người dùng. Nhà máy HADU Pharma với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xản xuất, gia công sản phẩm dinh dưỡng, sản phẩm bảo vệ sức khoẻ cam kết về thành phần và chất lượng của từng sản phẩm. Mang đến giá trị dinh dưỡng cho mỗi trình trạng cơ thể, sức khoẻ người Việt.
Th 11
Theo như nghiên cứu sữa non từ mẹ thì HMO là dưỡng chất nhiều thứ 3 sau Lactose và Chất béo. Lý do gì cơ thể mẹ lại tập trung nhiều dưỡng chất này trong sữa mẹ đến vậy? Cùng Hadu tìm hiểu về nó nhé! HMO là 1 trong 3 đại dinh dưỡng có trong nữa mẹ. 1. HMO hay 2’FL HMO là gì? HMO là tên viết tắt của Human Milk Oligosaccharide là một nhóm đa dạng về cấu trúc và sinh học của các loại đường phức hợp khó tiêu hoá trong sữa mẹ. Theo như nghiên cứu, trong sữa mẹ có 3 loại HMO chính là: - Neutral HMO chiếm 35% - 50%. Dưới dạng như 2’FL và lactodifucopenntaose - Neutral N- containing HMO chiếm 42% - 55% dưới dạng lacto-N-tetrose - Acid HMO chiếm 12% - 14% dưới dạng 2’-sialyllactose Điểm thú vị ở đây là HMO có rất nhiều loại. Dựa vào nền tảng di chuyển của người mẹ mà sẽ có các loại HMO khác nhau. Hiện tại thì có khoảng 15 cấu trúc HMO được xác nhận và có hơn 100 loại HMO khác nhau được tìm thấy trong sữa mẹ. 2’FL HMO là một loại HMO có tác dụng hỗ trợ hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Đặc biệt là với trẻ nhỏ. 2’FL HMO là một loại HMO phổ biến trong sữa mẹ. Nhiệm vụ chính của 2’FL HMO là làm nguồn thức ăn cho lợi khuẩn trong đường ruột, ngăn chặn các tác nhân gây bệnh. Đây là một trong những lợi ích cấp thiết đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. 2. Những lợi ích của HMO đối với trẻ em Theo nghiên cứu, sữa non - nguồn dinh dưỡng quý giá của mẹ chỉ 1 ngày sau sinh mới có, thì HMO có đến 20 - 23g/ lít. Sữa trưởng thành thì nồng độ HMO cũng còn 12 -14g/ lít. Trong sữa mẹ có nhiều như thế thì chắc hẳn là có nguyên do. Dù không được coi là có giá trị dinh dưỡng nhưng thiếu HMO thì sẽ gây ảnh hưởng rất nhiều đối với sức khỏe của trẻ nhỏ. Bởi HMO có những lợi ích không thể bỏ qua: 4 lợi ích chính làm nên thành tích tuyệt vời của HMO tại hệ đường ruột. 2.1. HMO có tác dụng cân bằng hệ vi khuẩn trong đường ruột HMO hoạt động như một Prebiotic, là nguồn“thức ăn” của lợi khuẩn. Nhờ có nó mà vi sinh vật hữu ích trong ruột khoẻ mạnh. Và chúng sẽ giúp ngăn chặn những xâm nhập và phát triển của các vi khuẩn có hại. Từ đó hệ tiêu hoá của bé khỏe mạnh, đảm bảo hấp thu tốt người dinh dưỡng từ thực phẩm. 2.2. HMO có tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch Theo như nghiên cứu, có đến 70% hệ miễn dịch nằm ở đường ruột. Nên HMO có công nuôi dưỡng các lợi khuẩn, giúp tăng cường khả năng miễn dịch. Một số HMO khác kết hợp với galectin, điều chỉnh quá trình miễn dịch và sưng tấy, giúp điều hoà miễn dịch hiệu quả và chống mầm bệnh xâm nhập. Bên cạnh đó, những vấn đề về dị ứng cũng được hạn chế nếu trẻ sơ sinh được cung cấp đầy đủ HMO. Bởi HMO có tính axit, điều chỉnh phản ứng miễn dịch với những chất gây dị ứng. Có những khi là một cách để ức chế các phản ứng hơi thái quả của cơ thể những người dễ bị dị ứng. Ngoài ta, HMO còn chống viêm bằng cách giảm sự hình thành phức hợp tiểu cầu - bạch cầu trung tính. Ức chế sự bám dính của bạch cầu với các tế bào nội mô 2.3. HMO có tác dụng bảo vệ và chống lại nhiễm trùng Nhiễm trùng đường ruột là một bệnh lý tiêu hoá do vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng gây ra. Vì vậy, để chống lại những vi khuẩn xấu, virus đó thì “binh đoàn” lợi khuẩn phải đông đảo, cân bằng trao đổi chất, góp phần vào sự phát triển của niêm mạc, thúc đẩy hệ thống miễn dịch. Bên cạnh đó, trong sữa mẹ cũng có các kháng thể đặc hiệu đối với một số mầm bệnh sẽ giúp trẻ có những kháng nguyên nhất định, tăng cường hệ miễn dịch, chống lại những vi khuẩn gây nhiễm trùng ruột. 2.4. HMO có tác dụng ngăn chặn sự bám dính của vi khuẩn Có nhiều loại vi khuẩn, virus thích bám vào bề mặt tế bào, biểu mô để sinh sôi, di chuyển đến nhiều vị trí khác nhau trong cơ thể để rồi gây ra bệnh cho con người. Phần bám vào đầu tiên là Glycan - Kháng thể xuất hiện khi phát hiện ra sự xâm nhập của vi khuẩn và Virus. Công việc của HMO lúc này là giả đò như mình là Glycan, dụ các vi khuẩn, virus bám dính vào mình, ngăn chặn chúng bám dính vào thành ruột gây nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Tiếp đó, Tổ hợp HMO cùng vi khuẩn, virus đeo bám sẽ bị đào thải ra ngoài thông qua đường tiêu hoá. 3. Bổ sung dinh dưỡng HMO như thế nào? 3.1. HMO có nhiều trong sữa mẹ Sữa mẹ là nguồn cung cấp HMO tốt nhất cho con. Đặc biệt là sữa non. Vì vậy, để đảm bảo sữa mẹ an toàn và dinh dưỡng thì người mẹ cũng cần đảm bảo: - Chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng duy trì sức khoẻ tốt - Chế độ và thói quen ăn uống, sinh hoạt lành mạnh. Tránh những chất kích thích, tác nhân gây ảnh hưởng đến tinh thần, áp lực, căng thẳng. - Luôn giữ tinh thần vui vẻ, cởi mở, dành thời gian cho bản thân giải tỏa áp lực bằng cách tập thể dục, hoặc làm những việc mình thích. Nếu cảm thấy cần thì hãy nhờ sự giúp đỡ từ người thân. 3.2. Các sản phẩm sữa công thức có HMO Hiện nay, không thiếu các sản phẩm sữa công thức với thành phần bổ sung sữa non, HMO dành riêng cho mẹ bầu, trẻ sơ sinh… Khi mẹ ít sữa, sữa chưa về thì gia đình có thể tìm hiểu tham khảo và bổ sung nguồn HMO từ sữa ngoài, đảm bảo con đủ chất, phát triển khoẻ mạnh. Các sản phẩm sữa công thức, sản phẩm dinh dưỡng được sản xuất tại nhà máy Hadu Pharma đều có thành phần sữa non, cung cấp HMO cho đối tượng tiêu dùng. Bởi nguồn dinh dưỡng chất lượng, hay nói riêng chính là HMO mang đến những lợi ích to lớn cho sức khoẻ của cộng đồng. Từng sản phẩm được kiểm tra, rà soát trong từng công đoạn và được sản xuất với dây chuyền đạt chuẩn GMP, người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm. Qua đây có thể thấy HMO hay 2’FL HMO đóng vai trò quan trọng trong việc tham gia, hỗ trợ hệ tiêu hoá của trẻ. Còn đóng vai trì nâng cao hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng, giúp trẻ ăn ngon, lớn lên khỏe mạnh.