Th 11
Chúng ta hay bắt gặp trong các bài viết, video quảng cáo rằng DHA và EPA tốt cho sự phát triển não bộ của trẻ, giúp con thông minh hơn, ghi nhớ tốt hơn… Nhưng nó tốt như thế nào? Hôm nay cùng Hadu phân tích xem DHA và EPA là dưỡng chất gì mà tốt đến thế nhé! DHA và EPA là dinh dưỡng vàng cho não bộ. 1. DHA là gì? Theo như tên khoa học DHA là từ viết tắt chữ cái đầu của Docosahexaenoic Acid, là một acid béo được tổng hợp từ tiền chất Omega-3. DHA xuất hiện ở vỏ não,võng mạc giúp hoàn thiện các nơron thần kinh và trung khu thần kinh nên còn được gọi là “Gạch xây não”. Công dụng của DHA đối với sự phát triển của não bộ. Theo nghiên cứu thì DHA chiếm tới hơn 90% tổng lượng chất béo có trong não và võng mạc. Là chất cần thiết cho sự phát triển tế bào não, tế bào thần kinh, phát triển chức năng mắt. Tuy nhiên, DHA không thể tự tổng hợp mà cần phải bổ sung từ nguồn thực phẩm cung cấp hằng ngày. Có rất nhiều nguồn thực phẩm cung cấp vi chất tổng hợp lên DHA như dầu cá, hải sản… 2. EPA là gì? Cũng giống như DHA, EPA là một acid chất béo được tổng hợp từ Omega-3. Là tên viết tắt của Eicosapentaenoic acid. Tuy nhiên, công dụng của EPA là một chất lọc máu, giúp sản xuất Prostaglandin, giảm và ngăn ngừa chứng huyết khối. Ngoài ra còn có tác dụng giảm Cholesterol và triglycerides có trong máu. EPA rất có lợi đối với bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang điều trị bệnh tim mạch. Công dụng của EPA đối với hệ tim mạch. Tuy có sự khác nhau về công dụng, nhưng DHA/ EPA đều là chất được tổng hợp từ Omega-3 và đều có lợi ích rất lớn cho sự phát triển của con người. Vì thế các sản phẩm từ Omega-3 thường giữ lại đồng thời 2 loại acid cùng một số dưỡng chất. 3. Nhu cầu cung cấp DHA, EPA của con người DHA, EPA có những tác dụng quan trọng cho sự phát triển não bộ và đảm bảo phát triển tốt và duy trì sự khoẻ mạnh cho cơ thể. Đối với mỗi giai đoạn trưởng thành, tình trạng thể chất mà cơ thể cần được cung cấp DHA, EPA với hàm lượng khác nhau. 3.1. Đối với phụ nữ có thai Theo từng giai đoạn thì thai phụ chính là đối tượng cần được chú trọng bổ sung 2 chất béo này nhất. Bởi trong quá trình mang thai cũng là khoảng thời gian hình thành, phát triển não bộ của thai nhi. Đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ cần bổ sung DHA, EPA đầy đủ để não bộ phát triển toàn bộ, con thông minh hơn. Trong giai đoạn này, người mẹ có thể bổ sung DHA, EPA từ nguồn thực phẩm tự nhiên. Hoặc bổ sung từ những sản phẩm dinh dưỡng giàu DHA, EPA. Theo khuyến cáo mỗi ngày phụ nữ mang thai nên hấp thụ 200 - 250 mg DHA mỗi ngày. DHA và EPA rất tốt cho quá trình não bộ và tim mạch của thai nhi khi đang trong quá trình hình thành và hoàn thiện. 3.2. Đối với trẻ sơ sinh Với trẻ mới sinh đây cũng là giai đoạn quan trọng của trẻ. Nếu trong thai kỳ, trẻ được cung cấp DHA, EPA từ mẹ qua dây rốn. Thì khi mới sinh chưa thể ăn uống, hấp thụ trực tiếp từ nguồn thực phẩm. Trẻ sơ sinh sẽ được cung cấp 2 chất béo này qua sữa mẹ. Đặc biệt trong khoảng thời gian sau sinh từ 40 - 45 ngày, trong sữa mẹ có đến 0,3% DHA cùng nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sự phát triển của bé. DHA và EPA được bổ sung qua sữa mẹ. Đặc biệt là sữa non trong mấy ngày đầu sau khi sinh. 3.3. Trẻ ở giai đoạn 1 - 6 tuổi Ở giai đoạn này, trẻ bắt đầu tò mò, học hỏi và ghi nhớ mọi thứ từ môi trường xung quanh. Nên để hỗ trợ và giúp con phát triển trí não, việc cung cấp DHA, EPA là điều cần thiết. Trẻ đã phần nào hấp thụ chất dinh dưỡng từ thực phẩm ăn uống hằng ngày. Mẹ cũng có thể bổ sung các SPDD cho con hấp thụ đủ hàm lượng DHA, EPA 70mg - 125 mg mỗi ngày. Bên cạnh đó bố mẹ cần bổ sung thêm nhiều dưỡng chất khác cho con để con phát triển toàn diện về sức khỏe và thể lực. Tránh để con biếng ăn, nạp quá nhiều 1 loại dưỡng chất. 3.4 Đối với người trưởng thành, người lớn tuổi Đối với lứa tuổi này, điều cần quan tâm chính là EPA , chất béo không no tốt cho sức khoẻ tim mạch. Theo khuyến cáo, mỗi người nên bổ sung các sản phẩm chất béo có lợi từ cá, các loại hạt. 4. Nguồn thực phẩm giàu DHA/ EPA Hầu hết các thực phẩm giàu DHA/ EPA đến từ các loại dầu cá, hải sản. Mỗi loại sẽ có hàm lượng 2 loại Acid khác nhau, người tiêu dùng thay đổi món ăn đảm bảo ngon miệng nhưng vẫn cung cấp dưỡng chất DHA/ EPA cần thiết cho gia đình. - DHA/ EPA trong các loại cá, bao gồm các loại cá biển và cá nước ngọt như: Cá hồi, cá chép, cá ngừ, cá nục, cá trê… Theo khuyến cáo, chỉ nên ăn cá với lượng vừa phải để tránh rủi ro hấp thụ những chất không tốt cho cơ thể - Thuỷ hải sản khác như: Tôm, Cua, Mực cũng rất giàu chất DHA lại còn có thêm Canxi tốt cho xương. - Lòng đỏ trứng gà: Đây cũng là một nguồn thực phẩm rất phổ biến trong bữa ăn gia đình Việt. Nhưng nên ăn uống phù hợp về tần suất trong tuần và phải đảm bảo lòng đỏ trứng chín kỹ để đảm bảo an toàn. - Các loại hạt: đúng như lời đồn ăn hạt óc chó tốt cho não bởi nó rất giàu DHA. Bên cạnh đó còn có các loại hạt khác như hạt hạnh nhân, hạt điều, hạt lạc… Người tiêu dùng có thể hạt như một món ăn vặt hoặc làm thành sữa hạt uống mỗi ngày. - Rau xanh: Có một số loại rau giàu DHA đến không ngờ như Súp lơ, bí ngô, bắp cải, cải xoăn, cải xoong… Bên cạnh đó đây cũng là nguồn thực phẩm cung cấp chất xơ tốt cho hệ tiêu hoá. - Các sản phẩm sữa bò, sữa non với hàm lượng DHA, EPA được ghi rõ ràng trên bao bì sản phẩm. Tuỳ thuộc nhu cầu mà bố mẹ cần chọn lựa sản phẩm có DHA, EPA phù hợp cho con. - Các sản phẩm chức năng: Trên thị trường hiện nay có riêng dòng sản phẩm DHA, EPA cho người lớn dưới dạng cung cấp Omega 3-6-9 tự nhiên. Chẳng hạn như dầu cá nguyên chất cung cấp Omega-3), Dạng viên nang Omega 6-9. 5. Nhà máy sản xuất các sản phẩm dinh dưỡng DHA chất lượng cao Với hơn 10 năm kinh nghiệm, trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm chức năng đạt chất lượng cao. Trong “top 10 thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ uy tín Việt Nam - ASIAN 2022”, Hadu Pharma có đến 3 nhãn hàng sản phẩm dinh dưỡng lọt top sản phẩm chất lượng Mefamil, Falac Milk, Hadu Colos Mom. Để được sự công nhận, nhà máy Hadu Pharma đã làm việc nỗ lực với tâm thế “Tận tâm vì sức khoẻ Việt”, đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm bởi quy trình sản xuất theo đúng tiêu chuẩn GMP. 1. Đạt chứng nhận ISO 22.000/2018 và đạt chuẩn GMP cả 2 nhà máy với tổng diện tích lên đến 10.000 m2 với hệ thông trang thiết bị hiện đại, sản xuất theo dây chuyền khép kín từ phòng Lab đến sản xuất thành phẩm. 2. Tỉ mỉ trong việc nghiên cứu, sáng tạo công thức sản phẩm bởi đội ngũ chuyên gia trong lĩnh vực dinh dưỡng. Thường xuyên hợp tác, đào tạo với ban cố vấn giáo sư, tiến sĩ uy tín. Các sản phẩm dinh dưỡng nói chung, hay đặc biệt là các sản phẩm dinh dưỡng cung cấp DHA, EPA nói riêng, nhà máy HADU PHARMA luôn cam kết chất lượng sản phẩm từ khâu sản xuất đến tận tay người tiêu dùng.
Th 11
Cuộc sống bộn bề, áp lực đối càng ngày càng nặng nề đề chặt lấy chúng ta. Vậy Lactium có thể giúp bạn một phần giảm thiểu áp lực tâm lý công việc, cuộc sống, kiểm soát tình trạng stress, tinh thần thoải mái hơn. Hôm nay cùng HADU tìm hiểu kỹ hơn về chất Lactium này nhé! 1. Lactium là gì? Từ một sự tò mò về việc trẻ con có ngủ ngon, đỡ quấy khó hơn khi được uống sữa hay không/ Và rồi người ta đã nghiên cứu thực chiến. và kết quà thật bất ngờ, bác sĩ đã tìm ra được “thứ” có thể khiến tâm trạng của các bé trở dịu lại những trận quấy khóc. Và đó chính là bio-peptide trong đạm sữa thuỷ phân, hay còn được gọi là Lactium. Với cơ thể có thể sản sinh Gaba - axit amin, có tác dụng để cơ thể thư giãn thả lỏng, ngủ ngon và sâu giấc. Còn Latium là chất được bổ sung từ bên ngoài cũng có tác dụng tương tự nên được dùng trong các loại thuốc chống lo âu, an thần. Quá trình đạm thủy phân hình thành Lactium giúp đẩy lùi căng thẳng, mệt mỏi. Để phát huy được tác dụng an thần, sau khi chuối peptide hấp thụ vào cơ thể, các enzyme Trypsin sẽ thuỷ phân sữa thành các chuỗi peptide ngắn. Nhiệm vụ của những chuỗi ngắn sẽ làm thần kinh thư giãn và dễ ngủ hơn. Sau nhiều cuộc nghiên cứu lâm sàng thì Lactium được cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm FDA Hoa kỳ cấp chứng nhận GRAS - Chứng nhận an toàn qua thực tế sử dụng. 2. Lactium có tác dụng gì? Bên cạnh công dụng hỗ trợ trẻ ngủ ngon, không quấy khóc thì lactium có tác dụng đối với cả người lớn. Giúp kiểm soát các biểu hiện của stress, tránh kích động, mất ngủ, ngủ không ngon giấc. Nhất là trong những thời điểm dễ gây căng thẳng, áp lực như trước kỳ thi, kỳ phỏng vấn… Có rất nhiều yếu tố, nguyên nhận trực tiếp dẫn đến tình trạng căng thẳng, áp lực. Tuy lactium không thể trực tiếp ngăn chặn những nguyên nhân đó. Nhưng lactium có thể hỗ trợ, giảm thiểu những triệu chứng thể hiện bên ngoài của stress, hỗ trợ chống lại với những vấn đề stress thường xuyên diễn ra hoặc mỗi ngày đều gặp. Tinh thần sẽ tích cực hơn, thoải mái hơn và sẵn sàng đương đầu với các vấn đề gây stress, căng thẳng. Lactuim có công dụng giống như gaba- axit amin giúp giảm thiểu triệu chứng căng thẳng, thư giãn đầu óc. Lactium có nguồn gốc từ thiên nhiên nên không gây tác phục cho người dùng, cũng không gây nghiện nên rất thích hơn cho trẻ nhỏ. Bên cạnh đó, với đối thể trạng dị ứng với đạm sữa bỏ vẫn sử dụng được cho lactium là sản phẩm sau khi đạm sữa bò được thuỷ phân. Tất nhiên, trong lactium còn có phần nào đó lactose nhưng hàm lượng rất nhỏ không đủ gây dị ứng. 3. Lactium có trong thực phẩm nào? Lactium là hoạt chất tự nhiên có trong sữa. Vì vậy để bổ sung hoạt chất này hãy uống sữa thường xuyên, hàng ngày theo chế độ hợp lý. Ngoài ra, hiện nay trên thị trường cũng có rất nhiều sản phẩm bổ sung lactium với nhiều dạng bào chế khác nhau như dạng viên nang, viên nén, gel mềm… Ngoài ra còn là một trong những thành phần dinh dưỡng của các thực phẩm sữa, bánh quy, đồ uống, ngũ cốc… Lactium trở thành dinh dưỡng rất quan trọng và cần thiết với mọi lứa tuổi bởi những tác dụng to lớn đối với sức khoẻ, đặc biệt là sức khoẻ tinh thần, giúp tái tạo và làm dịu những tình huống căng thẳng, mệt mỏi, lo âu. Lactium mang đến những giấc ngủ ngon và trọn vẹn.
Th 11
1. Hệ miễn dịch và hiện tượng suy giảm hệ miễn dịch 1.1. Hệ miễn dịch là? Hệ miễn dịch được coi là một tấm màn ngăn chặn sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh cho con người. Đồng thời sẽ là lực lượng đầu tiên tiêu diệt những tác nhân đó khi vào cơ thể. Mục đích cuối cùng chính là bảo vệ cơ thể khỏi những ảnh hưởng xấu của các vi khuẩn. Cách thế bào quan trọng trong hệ miễn dịch của con người. Các tế bào tham gia tạo dựng một hệ miễn dịch hoàn hảo bao gồm tế bào bạch cầu (huyết tương), Lympho trong máu, hạch, tuỷ xương, lá lách. Tất cả hầu hết được phân bổ mọi ngóc ngách trong cơ thể. Đặc biệt là những nơi dễ dàng bắt gặp vi khuẩn từ bên ngoài. Chẳng hạn như đường tiêu hoá, đường hô hấp. 1.2. Cơ chế hoạt động của hệ miễn dịch Hệ miễn dịch hoạt động bằng cách sử dụng kháng thể tương ứng đối đầu và tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập. Các kháng thể ngay từ lúc mới sinh đã được bổ sung qua sữa mẹ. Đây được gọi là kháng thể tự nhiên, hay hệ miễn dịch thụ động. Chúng cũng có đã có thể chống lại một số virus phổ biến, hay gặp như cảm cúm thông thường… Tuy nhiên đối với những những virut có độc tính cao thì khó chống lại, gây bệnh nguy hiểm. Vì vậy, các bé cần xây dựng hệ miễn dịch chủ động bằng cách tiêm vaccine. Cơ chế hoạt đông của hệ miễn dịch là chống và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh. Hệ miễn dịch chủ động là việc những kháng thể được sinh ra dựa trên sự học hỏi sau bao lần ứng chiến với vi rút đó. Sau lần “chạm trán” hệ miễn dịch sẽ phân tích và tạo ra kháng thể phù hợp đến khi tiêu diệt được vi khuẩn đó. Cơ thể lúc này sẽ ghi nhớ và khi gặp lại vi rút đó chúng sẽ dùng đúng kháng thể tương ứng ra tiêu diệt. 1.3. Hiện tượng suy giảm hệ miễn dịch Hiện tượng suy giảm hệ miễn dịch chính là hệ thống miễn dịch bị yếu đi hoặc không còn năng lực chống lại những tác nhân gây bệnh. Cơ thể dễ bị tấn công và có tình trạng sức khỏe xấu đi do nhiễm trùng lâu ngày không khỏi. Dần dần ảnh hưởng đến các chức năng, các hệ cơ quan, gây tình trạng xấu cho cơ thể. Hiện tượng suy giảm miễn dịch có hệ quả nghiêm trọng đến sức khỏe con người. 2. Dấu hiệu suy giảm miễn dịch Khi hệ miễn dịch suy yếu thì dấu hiệu nhận biết rõ nhất chính là cơ thể thường xuyên bị nhiễm trùng tai, phổi, mắt, mũi và những bộ phận rất dễ tiếp xúc với vi khuẩn. Bệnh nhiễm trùng cứ kéo dài, khó điều trị, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và sinh hoạt của người bệnh. Dấu hiệu suy giảm hệ miễn dịch cần lưu ý. Trước khi tình trạng nghiêm trọng diễn ra, chúng ta hãy thường xuyên để ý những dấu hiệu nhận biết sau đây: - Luôn cảm thấy mệt mỏi kể cả khi đã ăn ngủ điều độ. Bản thân lúc nào cũng cảm thấy thiếu hụt năng lượng. - Hay ốm vặt hoặc tần suất ốm nhiều lần, liền kề nhau - Dễ bị dị ứng - Mất nhiều thời gian để lành bệnh và phục hồi - Hay gặp các vấn đề về tiêu hoá - Hay bị đau khớp - Co thể dễ bị stress - Da trở nên sạm và khô hơn - Mắt trở nên mờ và dễ mỏi 3. Nguyên nhân suy giảm hệ miễn dịch Theo y học suy giảm miễn dịch được chia làm 2 nhóm nguyên nhân là: Suy giảm hệ miễn dịch bẩm sinh và Suy giảm hệ miễn dịch mắc phải. 3.1. Suy giảm hệ miễn dịch bẩm sinh Kể đến là do rối loạn di truyền từ bố mẹ có bộ gen suy giảm hệ miễn dịch. Và khi con sinh ra rất dễ mắc nhiễm trùng hơn so với đứa trẻ bình thường. Hoặc do sự rối loạn trong việc hình thành các tế bào thuộc hệ miễn dịch. Có nhiều yếu tố để dẫn đến trường hợp này. Nên không thể xác định rõ được nguyên nhân. 3.2. Suy giảm hệ miễn dịch mắc phải Là hệ miễn dịch bị tổn hại do cơ thể mắc phải những chứng bệnh suy giảm hệ miễn dịch: Rõ ràng nhất chính là bệnh HIV/AIDS. Virus này tấn công trực tiếp phá huỷ hệ miễn dịch của con người, khiến cơ thể mắc những chứng bệnh phổ thông cũng sẽ gây ra những biến chứng nặng nề hơn người bình thường. Thứ 2, là do sử dụng thuốc ức chế hoạt động của các tế bào miễn dịch vì một mục đích nào đó. Chẳng hạn như thuốc chống thải ghép, thuốc hoá trị ung thư. Thứ 3, do các bệnh suy giảm hệ miễn dịch. Chẳng hạn như các bệnh mãn tính tiểu đường, suy thận, ung thư khiến cơ thể suy nhược. tạo điều kiện cho sự phát triển của vi khuẩn, có nguy cơ gây nhiễm trùng kéo dài, ảnh hưởng đến hệ sự điều chỉnh, kiểm soát hệ miễn dịch Thứ 4, cơ thể thiếu dinh dưỡng trầm trọng trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến quá trình tái tạo lại tế bào gây suy giảm hệ miễn dịch. Thói quen sống không lành mạnh gây suy giảm hệ miễn dịch. Hầu hết, những nguyên nhân gây suy giảm hệ miễn dịch xuất phát từ tình trạng sức khoẻ không được tốt, bị bệnh, không đủ dinh dưỡng để duy trì sức khỏe dẫn đến cơ hội cho sự tấn công của các tác nhân gây bệnh vừa làm suy yếu hệ miễn dịch vừa xâm lấn gây bệnh cho cơ thể. Vì vậy, việc tạo thói quen sống lành mạnh, ăn đủ chất, nghỉ ngơi có giờ giấc sẽ gián tiếp giúp hệ miễn dịch khỏe mạnh. 4. Loại bỏ thói quen xấu gây suy giảm hệ miễn dịch Hãy bắt đầu từ việc bổ sung dinh dưỡng cần thiết như những năm tháng suy dinh dưỡng vừa qua. - Bồi bổ thêm chất xơ, rau, củ quả. Đây là nguồn vitamin & khoáng chất lành tính tốt cho sức khỏe. Bên cạnh đó, dinh dưỡng từ rau củ hỗ trợ tái tạo bạch cầu - “chiến binh” của hệ miễn dịch. - Bỏ rượu, bỏ thuốc lá khiến cơ thể mất nước gây viêm nhiễm, hoặc làm tổn hại đến hệ thống miễn dịch, tấn công nhầm các tế bào khỏe mạnh đây ra một số bệnh về viêm cơ, da… - Chăm vận động, ngủ đúng giờ, thư giãn đầu óc - Ngủ không đủ giấc, lười vận động, hay căng thẳng, mệt mỏi cũng khiến suy giảm hệ miễn dịch. Bởi sức khỏe tinh thần khiến bản thân cơ thể không được ổn định, dễ bị ốm. - Ăn uống đúng giờ, dinh dưỡng thiếu hụt cũng là nguyên nhân làm xấu tình trạng sức khoẻ. Tạo cơ hội cho sự xâm nhập của các vi khuẩn gây bệnh. Những nguyên nhân trên rất dễ bị bỏ qua do sự chủ quan của chính chủ. Cứ nghĩ chỉ chút thì có sao. Nhưng điều thật sự diễn ra bên trong cơ thể chúng ta chính là sức khoẻ đang giảm sút dẫn đến suy giảm hệ miễn dịch, tạo cơ hội cho virus xâm nhập vào cơ thể.
Th 11
Bạn đã bao giờ từng nghe đến cái tên Axit Folic chưa? Hay Vitamin B9 thì sao? Đây là một loại vitamin xuất hiện rất phổ biến trong các sản phẩm dinh dưỡng dành cho phụ nữ có thai. Vậy công dụng thật sự của Axit folic có tác dụng như thế nào đối với phụ nữ mang thai? Hôm nay cùng Hadu tìm hiểu về Axit Folic ngay bên dưới đây nhé! Axit folic có tác dụng cho lớn đối với sự hình thành và phát triển của cơ thể. 1. Axit Folic là gì? Vitamin D9 thì hẳn là quen thuộc với mọi người rồi. Thực chất đây còn là tên gọi phổ biến của Axit folic, hoặc còn gọi là dạng tự nhiên của Folate. Nó thuộc nhóm vitamin nhóm B cần thiết cho cho phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh. Bởi chúng là một trong những dưỡng chất không thể thiếu trong quá trình tổng hợp AND và các axit amin, là thành phần cấu tạo nên tế bào hồng cầu và nucleoprotein (có vai trò quan trọng tái tạo và sao chép ADN). Axit folic hay còn gọi Vitamin B9 là một trong trong 8 loại vitamin nhóm B, đóng vai trò quan trọng với sức khỏe. 2. Axit folic có tác dụng gì? Với chức năng là thành phần cấu tạo tế bào hồng cầu và nucleoprotein , tác dụng của axit folic chính là tham gia vào quá trình tái tạo tế bào máu và còn hỗ trợ cho sự phát triển ống thần kinh. Cho những ai chưa biết thì ống thần kinh là một bộ phận cấu trúc phôi phát triển trong thời kỳ hình thành và phát triển thai nhi. Đây chính là điểm khởi đầu của quá trình phát triển não và cột sống của trẻ. 2.1. Tác dụng của Axit folic cho mẹ bầu Từ những vai trò của axit folic đối với cơ thể, việc bổ sung loại vitamin này trong thai kỳ sẽ giúp trẻ phòng tránh được một số biến chứng khuyết tật, như: - Phòng tránh khuyết bẩm sinh về não bộ, tủy sống, hay khiếm khuyết ở ống thần kinh, nứt đốt sống hoặc trẻ sinh ra thiếu một phần não bộ. Đây thật sự là những khiếm khuyết rất nghiêm trọng mà mẹ bầu có thể phòng tránh được nếu bổ sung đầy đủ vitamin B9. Axit folic có thể phòng tránh khuyết tật ống thần kinh trong giai đoạn thai kỳ. - Phòng tránh bệnh thiếu máu bởi axit folic là thành phần cấu tạo nên hồng cầu, luôn phiên tạo ra những tế bào máu mới, cung cấp đủ nhu cầu của mẹ và thai nhi. Mẹ bầu tránh được những biến chứng do thiếu như sảy thai, thai non, suy dinh dưỡng bào thai… Axit folic phòng tránh tình trạng thiếu máu hay xuất hiện đối với mẹ bầu. Từ đó ngăn chặn những triệu chứng nguy hiểm trong thai kỳ. - Ngăn chặn một số triệu chứng hay gặp phải như mất trí nhớ, xương yếu, khó ngủ, trầm cảm, đau thần kinh… 2.2. Tác dụng của Axit folic đối với trẻ nhỏ Đối với trẻ nhỏ đang trong quá trình phát triển thì việc bổ sung đầy đủ dinh dưỡng sẽ giúp trẻ khỏe mạnh, tạo dựng nền tảng sức khỏe tốt cho sự phát triển sau này. Theo một nghiên về tác dụng của axit folic cho thấy dinh dưỡng này cũng có ảnh hưởng phần nào đối với việc giảm thiểu khả năng mắc chứng chậm phát triển về ngôn ngữ ở trẻ. 2.3. Tác dụng của Axit folic đối với người bình thường Đối với người bình thường thì việc bổ sung axit folic mỗi ngày sẽ phòng tránh những triệu chứng do thiếu máu như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy giảm trí não… ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc. Bổ sung axit folic mỗi ngày cải thiện tình trạng thiếu máu và giảm thiểu các triệu chứng cho thiếu máu. Ngoài ra, thể chất phụ nữ có nhu cầu bổ sung axit folic cao hơn so với nam giới. Bởi việc mất máu do chu kỳ kinh nguyệt hàng tháng khiến cơ thể khó chịu, dễ gắt gỏng. Dù là trẻ con hay người lớn, nam hay nữ thì axit folic cực kỳ quan trọng đối với cơ thể. Chúng còn được xếp vào nhóm dinh dưỡng cần phải cung cấp hàng ngày vì một cơ thể khỏe mạnh, đầy sức sống. 3. Nhu cầu bổ sung Axit folic mỗi ngày Tác dụng của axit folic bạn cũng đã thấy được tầm quan trọng của vitamin này đối với sức khoẻ của con người và đặc biệt là đối với trẻ trong bào thai và sau khi sinh. Hiện nay, trên thị trường đã xuất hiện các loại thuốc axit folic bổ sung nhanh dành cho những đối tượng cho nhu cầu cao và các đối tượng đang thiếu hụt axit folic nghiêm trọng. Cũng bởi sự khác biệt về nhu cầu mà hàm lượng dinh dưỡng này hấp thụ cần cẩn thận khi sử dụng: 3.1. Với người phụ nữ mang thai Theo khuyến cáo của bộ dinh dưỡng quốc gia, phụ nữ mang thai nên bổ sung 400-600mcg axit folic mỗi ngày để vừa cung cấp cho cơ thể của mẹ, vừa bổ sung đầy đủ dưỡng chất cần thiết cho con. Mẹ mang thai cũng cần để ý bổ sung axit folic không chỉ trong thai kỳ mà cần chuẩn bị trước khi có dự định mang thai và cả trong khoảng thời gian cho con bú. 3.2. Đối với người thiếu Axit Folic Với người thiếu axit Folic cũng không thể liền một mạch dung nạp vitamin này với hàm lượng lớn. Cần kết hợp điều độ về ăn uống mỗi ngày và chỉ được dung nạp axit folic khoảng 400-800 mcg. 3.3. Người mắc bệnh thiếu máu hồng cầu to Với những bệnh nhân thiếu máu thì việc cung cấp Axit folic để tạo ra tế bào máu mới rất cần thiết. Tuy nhiên, hàm lượng bao nhiêu cũng cần được bác sĩ kê đơn hợp lý. Trong thời gian sử dụng, bác sĩ sẽ theo dõi thêm để điều chỉnh liều lượng cho phù hợp. 3.4. Với trẻ bị thiếu axit folic Với trẻ em, thông thường mục đích bổ sung axit folic là để hỗ trợ cho sự phát triển của não bộ, nâng cao sức khoẻ. Nên tốt nhất hãy để bác sĩ theo dõi và chỉ định liều lượng dùng vitamin B9 cho an toàn nhất! - Thường trẻ sơ sinh chỉ cần bổ sung tầm 0,1 mg/ ngày mỗi lần - Trẻ dưới 4 tuổi sẽ cần khoảng 0,3mg - Trên 4 tuổi thì có thể bổ sung qua thực phẩm hoặc sản phẩm dinh dưỡng với hàm lượng tầm 0,4 mg. 4. Axit folic có trong thực phẩm nào? Nguồn thực phẩm thiên nhiên cùng là nơi bổ sung dinh dưỡng axit folic hiệu quả mà ít chịu tác dụng phụ. Nếu là thích rau củ thích chắc hẳn bạn sẽ thích: - Nấm: là thực phẩm chứa nhiều axit folic. Bên cạnh đó còn có nhiều loại vitamin và khoáng chất khác nhau. - Bí đao: Là loại thực phẩm mùa đông có thể đáp ứng 15% nhu cầu axit folic của cơ thể. - Rau họ cải: Có đến 50mg axit folic. Hơn nữa ăn nhiều rau xanh sẽ giúp hệ tiêu hoá khoẻ mạnh, dễ ăn và hấp thụ dinh dưỡng rất tốt. - Hoa quả: Có thể dùng trực tiếp hoặc ép nước uống dễ dàng sử dụng. Các loại hoa quả giàu axit folic như bưởi, cam, họ hàng nhà cam quýt, các loại quả mọng, chuối, dưa hấu, chanh… - Gan cũng là loại thực phẩm giàu axit folic nhất trong các loại thực phẩm tự nhiên. Nhưng khi dùng thực phẩm này cần chú ý, vì trong gan có quá nhiều cholesterol không tốt cho cơ thể. - Trứng 3 quả tương đương với ¼ lượng axit folic cơ thể cần. Hơn nữa còn có nhiều vitamin và khoáng chất rất bổ dưỡng cho mẹ bầu đó. Axit folic quả là nguồn dinh dưỡng to lớn cho sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ và góp phần duy trì sức khỏe của người lớn. Vì thế, mọi người đừng chủ quan mà hãy chủ động cập nhật, tìm hiểu thêm kiến thức dinh dưỡng, sẵn sàng trước sự thay đổi to lớn về cơ thể nhé!